Thông tư 01/2012/TT-BNG hướng dẫn Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ ngoại giao ban hành vào ngày 20/3/2012. Hãy cùng với Luật sư X tìm hiểu các nội dung liên quan:
Thuộc tính pháp lý
Số hiệu: | 01/2012/TT-BNG | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 20/03/2012 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2012 |
Ngày công báo: | 10/04/2012 | Số công báo: | Từ số 307 đến số 308 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung chính thông tư 01/2012/TT-BNG
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước
Điều 2. Ngôn ngữ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Điều 3. Giấy tờ, tài liệu có thể được chứng nhận lãnh sự
Điều 4. Giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Điều 5. Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không xác định được
Điều 6. Gửi hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự qua đường bưu điện
Điều 7. Giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh
Điều 8. Lưu giữ mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh được giới thiệu chính thức
CHƯƠNG II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Điều 9. Hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Điều 10. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Điều 11. Xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Điều 12. Thời hạn giải quyết
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Biểu mẫu sử dụng trong chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Xem trước nội dung và tải xuống thông tư 01/2012/TT-BNG
Mời bạn đọc xem thêm
Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ qua hotline 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài được sử dụng ngôn ngữ chính thức của nước nơi giấy tờ, tài liệu được sử dụng để thay thế cho tiếng Anh.
Giấy tờ, tài liệu được cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm:
– Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
– Chứng nhận y tế;
– Phiếu lý lịch tư pháp;
– Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không xác định được gồm:
– Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh chưa được giới thiệu chính thức.
– Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không thể xác định được trên cơ sở đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh được giới thiệu chính thức hoặc trên cơ sở kết quả xác minh.