Việc xác định khung khấu hao tài sản cố định giúp công ty phản ánh chính xác tình hình thực tế tài sản và yêu cầu về tài chính, thuế của công ty. Báo cáo tài chính ổn định và nhất quán giúp doanh nghiệp dễ dàng vay vốn khi có nhu cầu. Bằng cách khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp có thể cân đối một số chi phí với thu nhập mà nó tạo ra. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Thời gian khấu hao tài sản cố định là bao lâu? Khung khấu hao tài sản cố định như thế nào? Phân loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp như thế nào? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Khung khấu hao tài sản cố định như thế nào?
Các công ty cần phải dàn trải chi phí đầu tư của mình trong một khoảng thời gian để xác định khoản khấu hao. Điều này giúp các công ty có thời gian để phục hồi chi phí tài sản mà không cần thực hiện những thay đổi đáng kể đối với ngân sách của họ. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Khung khấu hao tài sản cố định như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Khung khấu hao tài sản cố định là khung thời gian trích khấu hao đối với tất cả các tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Khung này được ban hành tại Phụ lục I, kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính.
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Theo bảng trên, các tài sản cố định có khung khấu hao như sau:
- Loại 1: Các loại thiết bị phương tiện vận tải, máy móc là tài sản cố định có thời gian trích khấu hao từ 2 đến 20 năm
- Loại 2: Các loại thiết bị, dụng cụ và một số tài sản cố định khác có thời gian trích khấu hao từ 2 đến 10 năm.
- Loại 3: Các loại cây lâu năm là tài sản cố định thì có thời gian trích khấu hao từ 4 đến 25 năm hoặc 40 năm
- Loại 4: Các loại tài sản cố định vô hình thì có thời gian trích khấu hao từ 2 đến 20 năm.
>> Xem thêm: Mẫu sổ kế toán thuế nội địa
Thời gian khấu hao tài sản cố định là bao lâu?
Khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí sản xuất và kinh doanh trong toàn bộ quá trình công ty sử dụng các tài sản cố định này. Để tính khấu hao tài sản cố định, trước tiên công ty phải làm rõ tài sản cố định đã qua sử dụng hay mới mua, thời điểm tính khấu hao tài sản cố định là khi nào. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thời gian khấu hao tài sản cố định là bao lâu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định hữu hình
Trước khi trích khấu hao tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp cần xác định được tài sản cố định đó là loại tài sản cố định hữu hình nào, được mua mới để đưa vào sản xuất hay là tài sản cố định hữu hình đã có và đang trong quá trình tham gia sản xuất tại doanh nghiệp
Tài sản cố định hữu hình đã sử dụng
Đối với tài sản cố định đã sử dụng, thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian của trích khấu hao của TSCĐ | = | Giá trị hợp lý của TSCĐ | x | Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm Thông tư 45) |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó:
Giá trị hợp lý của TSCĐ: là giá mua hoặc bán thực tế của TSCĐ. Đây là giá trị còn lại của TSCĐ hoặc được đánh giá bởi các tổ chức có chức năng thẩm quyền định giá nhất định.
Tài sản cố định mua mới
Các loại tài sản cố định mua mới chưa qua sử dụng thì doanh nghiệp dựa vào bảng khung khấu hao tài sản cố định để xác định thời gian làm căn cứ khấu hao. Thời gian trích khấu hao sẽ phải lớn hơn mức tối thiểu và nhỏ hơn mức tối đa mà pháp luật quy định.
Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định vô hình
Thời gian trích khấu hao tài sản là khoảng thời gian thực hiện việc trích khấu hao để thu hồi được số vốn đầu tư các tài sản vô hình này khi tham gia vào quá trình hoạt động hay chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Khung thời gian khấu hao tài sản cố định vô hình tối thiểu là hai năm và tối đa là hai mươi năm theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 45/2013/TT-BTC.
Ví dụ như:
- Với các tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền thuê đất thì thời gian trích khấu hao được xác định là thời gian được phép sử dụng và thuê đất của doanh nghiệp
- Với các tài sản cố định vô hình là bản quyền sáng tác, bằng sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ hoặc bản quyền đối với giống cây trồng. Thời gian trích khấu hao là thời gian bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ quy định
Phân loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp như thế nào?
Trước khi khấu hao tài sản cố định, công ty phải xác định đó là loại tài sản cố định nào, mới mua để đưa vào sản xuất hay là tài sản cố định hiện có, hiện đang tham gia vào quá trình sản xuất của công ty. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Phân loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC thì tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp được phân loại như sau:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà.
Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải, ống dẫn khí.
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh…; súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò…
Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng:
– Tài sản cố định là máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, tài sản được xây đúc bằng bê tông và bằng đất của các công trình trực tiếp phục vụ tưới nước, tiêu nước (như hồ, đập, kênh, mương); Máy bơm nước từ 8.000 m3/giờ trở lên cùng với vật kiến trúc để sử dụng vận hành công trình giao cho các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi để tổ chức sản xuất kinh doanh cung ứng dịch vụ công ích;
– Tài sản cố định là công trình kết cấu, hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư để sử dụng chung của khu công nghiệp như: Đường nội bộ, thảm cỏ, cây xanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải…;
– Tài sản cố định là hạ tầng đường sắt, đường sắt đô thị (đường hầm, kết cấu trên cao, đường ray…).
Loại 7: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào sáu loại trên.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thời gian khấu hao tài sản cố định là bao lâu?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 thì khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật được xác định là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Tại Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC, tài sản cố định không phải trích khấu hao bao gồm:
– TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
– TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
– TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
– TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
– TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
– TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
– TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
– Các tài sản cố định loại 6 quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC.