Đất đai, nhà ở là tài sản có giá trị của mỗi gia đình. Và khi mua bán nhà đất người mua sẽ cần phải có đầy đủ các hồ sơ chứng minh quyền sở hữu theo đúng quy định của pháp luật. Nhiều người dân vẫn thường than vãn vì thủ tục hành chính rườm rà, phiền phức khiến họ mất thời gian nhưng đôi khi họ hiểu nhầm giữa sự chặt chẽ của thủ tục hành chính với sự rườm rà không cần thiệt. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thời gian giải quyết hồ sơ đất đai” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Hồ sơ đất đai
Hồ sơ giấy tờ nhà đất
Căn cứ theo điều 19 Luật Cư trú, công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì đăng ký thường trú ở tỉnh đó. Do đó hồ sơ chứng minh giấy tờ nhà đất hợp lệ cần phải có các giấy tờ liên quan đến chỗ ở hợp pháp của người sử dụng đất.
Vì thế hồ sơ giấy tờ nhà đất hợp pháp gồm những giấy tờ sau:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
- Bản khai nhân khẩu
- Giấy chuyển hộ khẩu nếu thuộc trường hợp ở khoản 2 điều 28 Luật Cư trú
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hiện tại của bạn là hợp pháp.
Hồ sơ mua bán đất
Khi mua bán, cho tặng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn không chỉ cần chứng minh giấy tờ quyền sở hữu hợp pháp mà cần phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ sau:
- Bản gốc sổ hộ khẩu, thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân với người Việt Nam, nếu là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì cần có hộ chiếu.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc
- Giấy xác nhận tài sản là của riêng nếu bạn đã kết hôn.
Thời gian giải quyết hồ sơ đất đai
STT | Thủ tục hành chính đất đai | Thời gian giải quyết thủ tục |
1 | Giao đất, cho thuê đất. | Không quá 20 ngày(không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng). |
2 | Chuyển mục đích sử dụng đất. | Không quá 15 ngày |
3 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Không quá 30 ngày |
4 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng QSDĐ và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng. | Không quá 15 ngày |
5 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất. | Không quá 15 ngày |
6 | Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau:- Trúng đấu giá QSDĐ;- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;- Xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ;- Kê biên bán đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất để thi hành án;- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty;- Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất. | Không quá 10 ngày |
7 | – Tách thửa, hợp thửa đất;- Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. | Không quá 15 ngày |
8 | Gia hạn sử dụng đất. | Không quá 07 ngày |
9 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất. | Không quá 05 ngày |
10 | Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. | Không quá 10 ngày |
11 | Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế QSDĐ hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký. | Không quá 10 ngày |
12 | – Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; – Chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất;- Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. | Không quá 30 ngày |
13 | Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Không quá 10 ngày |
14 | Xóa đăng ký góp vốn bằng QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Không quá 03 ngày |
15 | Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại QSDĐ. | Không quá 03 ngày |
16 | Chuyển QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. | Không quá 05 ngày |
17 | Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ. | Không quá 07 ngày Không quá 50 ngày |
18 | Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất. | Không quá 10 ngày |
19 | Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận QSDĐ, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSDĐ ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp. | Không quá 10 ngày. |
Một số lưu ý khi thực hiện các thủ tục đất đai
– Nếu người sử dụng đất có yêu cầu thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định thời gian thực hiện nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo quy định trên (quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP);
– Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai được tính từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong khoảng thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận/xử lý thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định pháp luật;
-Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai không bao gồm các khoảng thời gian sau đây:
- Không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định;
- Không bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã (nếu người nộp hồ sơ nộp hồ sơ qua cấp xã);
- Không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
- Không bao gồm thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;
- Không bao gồm thời gian trưng cầu giám định.
Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục đất đai đối với từng yêu cầu cụ thể của người sử dụng đất được chúng tôi liệt kê ở trên theo quy định pháp luật.
Thủ tục đăng ký đất đai nhà ở lần đầu
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 95 Luật Đất đai, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau:
“Điều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
3. Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.
6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
7. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính.”
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ theo khoản 1 điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký theo mẫu số 04a/ĐK.
- Khi đăng ký quyền sử dụng đất cần có các giấy tờ theo quy định tại điều 100 Luật đất đai và điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản như sau:
+ Đăng ký quyền sở hữu nhà ở cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với nhà ở.
+ Đăng ký quyền sở hữu công trình khác cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với công trình khác.
+ Đăng ký quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cần có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
+ Đăng ký quyền sở hữu cây lâu năm cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu cây lâu năm.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chứng hoặc giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tiếp theo bạn mang bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ theo khoản 2, 3 điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người dân có thể nộp hồ sơ đăng ký đất đai tại các cơ quan sau:
- Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương chưa có văn phòng đăng ký đất đai. Hoặc Bộ phận một cửa đối với địa phương đã thành lập Bộ phận một cửa.
- Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ thì trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và đưa phiếu tiếp nhận cho người nộp.
Bước 4: Giải quyết yêu cầu
Theo quy định tại khoản 40 điều 2 nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
- Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, không quá 40 ngày đối với các xã khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thời gian giải quyết hồ sơ không tính ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian tiếp nhận hồ sơ ở xã; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. Không tính thời gian xem xét đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Giải quyết tranh chấp đất đai khi ly hôn năm 2022 như thế nào?
- Giải quyết tranh chấp đất đai giữa cá nhân với tổ chức như nào?
- Dịch vụ Luật sư tư vấn đất đai online nhanh chóng, uy tín năm 2022
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thời gian giải quyết hồ sơ đất đai” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc có những thắc mắc liên quan đến những mẫu hợp đồng như mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất … vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn đã bị chậm thời gian trả kết quả theo giấy hẹn (phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thủ tục hành chính), vậy nên, bạn có thể tham khảo cách xử lý vụ việc mà chúng tôi nêu dưới đây:
Bước 1: Tìm hiểu lý do bị chậm trả kết quả
Bạn liên hệ trực tiếp với chuyên viên thực hiện trả kết quả hoặc chuyên viên xử lý hồ sơ của bạn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tìm hiểu lý do bị chậm trả kết quả.
Một số lý do thông thường có thể phát sinh khi bị chậm trả kết quả gồm:
– Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quá nhiều hồ sơ phải thực hiện (lý do khách quan);
– Lý do chủ quan từ phía bạn như:
Hồ sơ của bạn có một vài lỗi phải xử lý mà tại thời điểm tiếp nhận chuyên viên chưa phát hiện ra;
chưa hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo thời gian được ghi trên thông báo hoặc việc tính toán, quyết toán thuế chưa được giải quyết xong tại cơ quan thuế;
Hoặc thửa đất của bạn có phát sinh tranh chấp trong quá trình sang tên nhận thừa kế;
Hoặc có thời gian nghỉ lễ, nghỉ tết khi giải quyết hồ sơ của bạn…;
– Lý do khác:
Chuyên viên xử lý hồ sơ cố tình kéo dài thời gian giải quyết;
Chuyên viên xử lý, giải quyết hồ sơ của bạn không thực hiện đúng, đầy đủ quy định…
Bước 2: Khắc phục lỗi hoặc sai sót, hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính
Nếu là nguyên nhân từ phía bạn: Phải khắc phục nhanh chóng nhất có thể (đóng nộp thuế phí, giải quyết tranh chấp, bổ sung hồ sơ…);
Nếu nguyên nhân khách quan từ cơ quan Nhà nước do có quá nhiều hồ sơ tồn đọng: Đề nghị xin lại giấy hẹn trả từ cơ quan tiếp nhận hoặc chuyên viên xử lý, giải quyết hồ sơ của bạn;
Nếu nguyên nhân chủ quan từ chính cán bộ tiếp nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ: Đề nghị cán bộ/chuyên viên thực hiện giải quyết hồ sơ của bạn theo đúng quy định. Nếu không có hiệu quả, bạn có thể khiếu nại hoặc khởi kiện hành vi của chuyên viên này vì đã không giải quyết đúng trình tự, thủ tục, gây hậu quả cho bạn.
Như vậy, để xử lý nhanh chóng việc chậm trả kết quả thì trước hết bạn cần tìm hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến việc bị chậm trả, từ đó, có các phương án xử lý phù hợp.
Ngoài những giấy tờ trên khi bán đất bạn cần phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đất với đầy đủ chữ ký của hai bên và có chữ ký, dấu mộc của công chứng viên chứng minh hợp đồng hợp pháp. Tiếp theo bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước. Cuối cùng bạn nộp hồ sơ và biên lai nộp phí, thuế đến phòng tài nguyên môi trường để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.