Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua bán, cầm cố, tặng cho. Cần có những hướng dẫn, quy định, thủ tục và giấy tờ gì khi bàn giao sổ đỏ? Một trong những điều người dân quan tâm nhất khi sang tên và bàn giao sổ đỏ chính là thời gian thực hiện. Theo quy định thời gian cấp sổ đỏ năm 2022 sẽ được rút ngắn lại hay giữ nguyên? Thời gian cấp sổ đỏ chuyển nhượng năm 2022 sẽ được đề cập ở bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ pháp lý
Sang tên Sổ đỏ là gì?
Sang tên Sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
Kết quả sang tên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được thể hiện qua một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình.
Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Giấy chứng nhận mới.
Nếu không được cấp Giấy chứng nhận mới, thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất được thể hiện tại trang 3, trang 4 của Giấy chứng nhận. Khi đó người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất vẫn có đầy đủ quyền.
Điều kiện chuyển nhượng sổ đỏ
Theo khoản 1 điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện chuyển nhượng sổ đỏ như sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được xin cấp sổ đỏ lần đầu trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thủ tục cấp sổ đỏ mới sau khi chuyển nhượng đất
Để thực hiện việc sang tên sổ đỏ cần thực hiện theo trình tự thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ cần nộp khi thực hiện thủ tục sang tên như sau:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND huyện nơi có đất.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, và thực hiện các công việc sau: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trao Giấy chứng nhận Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì được giải quyết theo quy định trong thời hạn không quá 30 ngày.
Bước 4: Nhận kết quả tại văn phòng quản lý đất đai.
Thời gian cấp sổ đỏ chuyển nhượng năm 2022
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu như sau:
“Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày”.
Tại khoản 40 Điều 2 Nghị định này cũng quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng (thời gian sang tên) như sau:
“Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày”.
Thời gian cấp, sang tên Sổ đỏ vẫn được giữ nguyên từ ngày 03/3/2017 (ngày Nghị định 01/2017/NĐ-CP có hiệu lực) cho đến nay. Tuy nhiên, nếu người dân chỉ đọc duy nhất 02 quy định trên sẽ có nhiều người hiểu rằng kể từ khi nộp hồ sơ thì:
- 30 ngày sau sẽ có Giấy chứng nhận mới (cấp Sổ đỏ lần đầu).
- 10 ngày sẽ thực hiện xong thủ tục sang tên Giấy chứng nhận.
Cách hiểu như trên là không đúng, vì thời gian giải quyết 02 thủ tục trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Lưu ý:
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận được tăng thêm 10 ngày (không quá 40 ngày), thời gian sang tên Giấy chứng nhận tăng thêm 10 ngày (không quá 20 ngày).
Tóm lại, thời gian cấp, sang tên Giấy chứng nhận năm 2022 không được rút ngắn, cụ thể:
Thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu không quá 30 ngày làm việc; không quá 40 ngày làm việc đối với xã vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Thời gian sang tên khi chuyển nhượng, tặng cho không quá 10 ngày làm việc; không quá 20 ngày làm việc đối với xã vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Để biết chính xác trong từng trường hợp cụ thể thì người dân căn cứ vào ngày hẹn trả kết quả trong phiếu tiếp nhận và trả kết quả nhận được khi nộp hồ sơ.
Các khoản phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng sổ đỏ
Khi đi làm thủ tục sang tên/chuyển nhượng sổ đỏ thì cá nhân hay hộ gia đình cần hoàn thành các khoản phí như sau:
- Lệ phí trước bạ: Bằng 0,5% giá trị quyền sử dụng đất cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%
- Thuế thu nhập cá nhân: là 2% theo chuyển nhượng bất động sản.
- Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương
- Lệ phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương.
Mời bạn xem thêm:
- Đất hành lang giao thông có được cấp sổ đỏ không?
- Cấp sổ đỏ không đúng đối tượng bị nhà nước thu hồi?
- Đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thời gian cấp sổ đỏ chuyển nhượng năm 2022”. Hy vọng sẽ mang đến kiến thức bổ ích cho bạn đọc. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về các vấn đề như bồi thường thu hồi đất, tiền bồi thường thu hồi đất, tra cứu quy hoạch thửa đất, Tra cứu chỉ giới xây dựng… của chúng tôi; Luật sư X là đơn vị dịch vụ luật uy tin, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web luatsux, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,..Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tư vấn.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo Ðiều 320 Bộ luật dân sự 2015 quy định nghĩa vụ của bên thế chấp tài sản như sau:
1. Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
2. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.
3. Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
4. Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
5. Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.
6. Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.
7. Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật này.
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Tại khu vực nông thôn:
+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).
Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.