Việc gặp khó khăn về tài chính là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống của mỗi người, thông thường khi gặp khó khăn về tài chính thì mọi người sẽ lựa chọn biện pháp vay vốn tại các ngân hàng. Việc vay vốn này sẽ được thực hiện khi người vay đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của các ngân hàng khác nhau. Với mỗi ngân hàng khác nhau thì điều kiện, hồ sơ, thủ tục vay vốn sẽ có sự khác nhau, tuy nhiên vẫn phải đáp ứng theo các quy định của pháp luật. Vậy “Thời gian cần để thẩm định hồ sơ vay là bao lâu”?. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Câu hỏi: Chào luật sư, tôi đang có ý định mở một nhà hàng, tuy nhiên tôi chưa có đủ vốn và đang muốn vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên tôi lại chưa nắm rõ lắm các quy định về việc vay vốn ngân hàng cũng như về Thời gian cần để thẩm định hồ sơ vay là bao lâu?. Mong luật sư giải đáp.
Điều kiện vay vốn ngân hàng
Tùy vào từng sản phẩm vay và hình thức vay mà các điều khoản vay sẽ được các ngân hàng quy định khác nhau, tuy nhiên theo quy định của pháp luật thì điều kiện chung để vay vốn ngân hàng như sau:
Điều kiện chung vay vốn ngân hàng
Theo quy định tại Điều 7, 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN thì tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
– Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
– Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
– Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
– Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để mua vàng miếng.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ
– Có phương án sử dụng vốn khả thi.
– Có khả năng tài chính để trả nợ.
– Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
Điều kiện về đối tượng vay vốn:
Đối tượng được vay vốn ngân hàng:
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài.
- Cá nhân từ 18 tuổi.
- Có CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu có hiệu lực
- Mục đích vay tiền ngân hàng nhằm phục vụ mục đích hợp pháp.
- Khả năng trả nợ vay đúng hạn.
Đối tượng không được ngân hàng hỗ trợ vay vốn:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của ngân hàng.
- Người có nhu cầu sử dụng vốn vay để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm.
- Đối với khách hàng có khoản nợ xấu từ các ngân hàng hoặc điểm tín dụng thấp, ngân hàng hoàn toàn có thể từ chối cho vay.
Điều kiện về thu nhập
Khách hàng cần chứng minh có thu nhập ổn định thông qua hợp đồng lao động (có hiệu lực) với sao kê lương (bản gốc) từ 3-6 tháng gần nhất. Ngân hàng sẽ xem xét mức thu nhập của người đi vay với số tiền cho vay để đánh giá khả năng chi trả nợ. Bên cạnh đó, một số ngân hàng còn bổ sung thêm những điều kiện khác nhau.
Điều kiện về tài sản đảm bảo
Để vay thế chấp ngân hàng, trước tiên khách hàng cần có tài sản đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ dân sự. Khách hàng có thể sử dụng các loại tài sản đảm bảo sau để vay thế chấp tại ngân hàng.
Điều kiện vay tín chấp
- Bao gồm các điều kiện chung về đối tượng được vay
- Chứng minh thu nhập ổn định 3tr / tháng (tùy ngân hàng tài trợ)
- Không có tín dụng xấu với các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
Điều kiện vay thế chấp
- Bao gồm các điều kiện chung về các đối tượng được vay
- Chứng minh thu nhập ổn định theo quy định của ngân hàng.
- Có bảo lãnh như nhà, xe, bất động sản, sổ bảo hiểm, thẻ tín dụng …
- Không tranh chấp quyền sở hữu ở bất kỳ đâu.
- Thu nhập đảm bảo từ tiền lương, tài sản cho thuê hoặc tài sản / đầu tư.
Quy trình thủ tục vay ngân hàng
Phần lớn quy trình cho vay tại các ngân hàng đều có những bước chung:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thông thường các nhân viên ngân hàng sẽ đặt câu hỏi với khách hàng xoay quanh: mục đích vay, số tiền cần vay là bao nhiêu, thời gian vay trong bao lâu, tài sản đảm bảo là gì (nếu vay thế chấp), thu nhập trung bình hàng tháng bao nhiêu, nguồn thu nhập có ổn định không, các nguồn thu nhập chính…
Sau khi khảo sát, nhân viên ngân hàng sẽ xem xét từng khoản vay và hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ đầy đủ đảm bảo điều kiện vay vốn ngân hàng đó.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng, ngân hàng tiến hành xác nhận thông tin và thẩm định lại hồ sơ. Mỗi ngân hàng sẽ có quy chế thẩm định riêng với mục đích là hạn chế rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn vay.
Nếu khách hàng càng cung cấp đầy đủ giấy tờ được yêu cầu, ngân hàng sẽ thẩm định nhanh, cơ hội được duyệt cho vay càng cao.
Bước 3: Phê duyệt khoản vay
Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, nhân viên lập các đề xuất tín dụng và gửi lên các cấp có thẩm quyền để xin phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông báo đến khách hàng về khoản vay được duyệt.
Bước 4: Giải ngân
Nếu hồ sơ được duyệt, khách hành ký hợp đồng và ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân (cung cấp khoản tiền mà khách hàng được vay theo đúng hợp đồng). Khách hàng có thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thủ tục vay ngân hàng thường được thực hiện và hoàn tất trong 1 – 3 ngày. Tuy nhiên, đối với các khoản vay phức tạp, thời gian này có thể kéo dài đến 1 tuần.
Hồ sơ vay vốn cần chuẩn bị
Khi muốn vay vốn, khách hàng cá nhân cần có hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng
- Theo mẫu riêng của từng ngân hàng.
Hồ sơ pháp lý
- CMND/Hộ chiếu của người đi vay và vợ (chồng) của người đi vay
- Hộ khẩu/KT3.
- Giấy xác nhận độc thân/Đăng ký kết hôn.
Hồ sơ tài chính
- Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 – 06 tháng gần nhất.
- Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.
Hồ sơ mục đích vay
- Vay tiêu dùng: Bảng kê các vật cần mua…
- Vay mua bất động sản: Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Giấy đặt cọc…
- Vay xây sửa nhà cửa: Hợp đồng thi công/Bảng dự toán…
Hồ sơ tài sản đảm bảo (nếu vay thế chấp)
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, cụ thể:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng), giấy phép xây dựng…
- Thế chấp bằng phương tiện giao thông (ô tô): Giấy đăng ký, Bảo hiểm…
- Các chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm…
Thời gian cần để thẩm định hồ sơ vay là bao lâu?
Việc xét duyệt hồ sơ vay tín chấp sẽ nhanh hơn so với vay thế chấp. Bởi vì chỉ cần khách hàng chứng minh thu nhập và không có nợ xấu là khả năng vay là rất cao.
Sau khi nộp hồ sơ xong thì sau khoảng 24h nếu ở công ty tài chính sẽ có kết quả. Còn ngân hàng thì rơi vào khoảng 2 – 3 ngày là ngân hàng sẽ thông báo, tuy nhiên một số trường hợp có thể lên đến 1 tuần.. Nếu như các bạn sau khoảng thời gian này mà không nhận được cuộc gọi từ đơn vị cho vay thì có nghĩa là hồ sơ đã bị từ chối.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề tư vấn luật hành chính đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thời gian cần để thẩm định hồ sơ vay là bao lâu”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến tư vấn pháp lý về Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh… cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng?
- Xử lý tường chung khi xây nhà như thế nào?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến giá nhà ở thương mại
Câu hỏi thường gặp
Khi vay ngân hàng– Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận.
Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan.
– Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.
– Khách hàng, bên bảo đảm phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.
Như vậy, việc có thế chấp tài sản khi vay ngân hàng hay không phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ngân hàng và người đi vay.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay, gồm:
– Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.
– Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
– Phí thu xếp cho vay hợp vốn.
– Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu.
– Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
– Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho vay:
+ Lãi suất cho vay;
+ Nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh;
+ Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn;
+ Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả;
+ Phương pháp tính lãi tiền vay;
+ Loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay;
+ Các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
– Khách hàng cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng:
+ Các tài liệu tại mục (3);
+ Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;
+ Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.