Theo như quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân. Vì vậy căn cước công dân là thứ rất quan trọng đối với mỗi công dân đã đủ điều kiện để làm căn cước. Ngày nay, việc thay đổi nơi ở là nhu cầu hợp pháp của mọi người, nhưng căn cước công dân thường chỉ làm ở nơi thường trú. Làm căn cước công dân ở tỉnh khác được không đang là thắc mắc của rất nhiều người.
Căn cứ pháp lý
- Luật Căn cước công dân 2014
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA
- Thông tư 60/2021/TT-BCA
- Thông tư 07/2016/TT-BCA
Làm căn cước công dân ở tỉnh khác được không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014. Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền.
– Tổ chức làm thủ tục cấp thẻ CCCD tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Tuy nhiên, Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành hoặc chưa thu thập đầy đủ thông tin về công dân thì thực hiện phân cấp giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. Các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân và cấp lại thẻ Căn cước công dân đối với công dân có nơi đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Như vậy, chỉ được làm thẻ CCCD tại tỉnh khác trong trường hợp đổi thẻ hoặc cấp lại thẻ CCCD (Đã có thẻ CMND 12 số hoặc CCCD cũ).
Còn những trường hợp cấp mới thẻ CCCD (cấp lần đầu) thì không được làm CCCD ở tỉnh khác mà phải về nơi mình thường trú.
Có thể làm căn cước công dân ở tỉnh khác được không?
Trong trường hợp bạn đã có thẻ CCCD nhưng bị mờ, hư hỏng, đến hạn đổi… Hoặc thuộc dạng cũ nhưng muốn đổi sang loại gắn chíp mới. Thì có thể đến Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh nơi mình tạm trú để làm thủ tục
Khi làm lại thẻ CCCD, công dân cần mang các giấy tờ:
– Tờ khai Căn cước công dân;
– Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân;
– Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
Lệ phí khi làm lại CCCD gồm:
- Đổi thẻ khi bị hư hỏng không dùng được. Hay thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhận dạng. Hoặc xác định lại giới tính, quê quán, có sai sót về thông tin trên thẻ, khi yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ;
- Cấp lại khi bị mất: 70.000 đồng/thẻ.
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Làm căn cước công dân ở tỉnh khác được không?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi hoặc các dịch vụ khác như ly hôn; giải thể doanh nghiệp; hướng dẫn thực hiện xin phép bay flycam… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận: 0833102102
Mời bạn đọc tham khảo:
- Mẫu quyết định đưa tài sản cố định vào sử dụng mới nhất 2022
- Những khó khăn vướng mắc khi thực hiện thông tư 22
Câu hỏi thường gặp
Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.