Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Văn Mạnh, bố tôi vừa rồi có mua rẻ được hai mảnh đất mà người ta hay gọi là “đất liền kề” . Bố tôi dự định sẽ đi làm sổ đỏ đối với hai mảnh đất này, tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế thì bố tối cũng không chắc liệu có thể làm điều đó không, và nếu được thì sẽ làm như thế nào. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi đất liền kề có làm được sổ đỏ không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Theo quy định hiện hành thì đất liền kề có làm được sổ đỏ không?” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
Đất liền kề là gì?
Hiện nay pháp luật nói chung và pháp luật đất đai nói riêng không quy định hay giải thích thế nào là đất liền kề. Đồng thời trên thực tế “đất liền kề” cũng không được quan niệm thống nhất như một số loại đất khác như đất thổ cư (đất ở), đất xen kẹt,…
Mặc dù vậy, căn cứ vào thực tiễn và thuật ngữ “đất liền kề” có thể hiểu theo nghĩa phổ biến nhất như sau:
Đất liền kề là diện tích đất tiếp giáp với đất thổ cư trong thửa đất có nhiều loại đất khác nhau.
Về mặt pháp lý đất liền kề không có ranh giới cụ thể, đồng thời đất liền thường là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và các loại đất nông nghiệp khác như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,… tiếp giáp với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất.
Đặc điểm của đất liền kề như thế nào?
Đất liền kề có những đặc điểm nào cần lưu ý:
Diện tích đất
Diện tích đất theo quy định thì đất ở nằm liền kề với đất ao vườn (hay còn gọi là đất xen kẹt) là diện tích đất đai nằm ở trong cùng một thửa có căn hộ chung cư thuộc khu cư dân, được xác định là loại đất nông nghiệp do cơ quan Chính phủ có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận cho thuở đấy đó.
Định nghĩa về đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu cư dân, là diện tích đất được xác lập một cách rõ ràng và cụ thể là đất nông nghiệp. Khi loại đất này được cơ quan Chính phủ có thẩm quyền suy xét và cấp chứng từ chứng nhận nằm khoanh vùng ở phạm vi khu người dân đã được xác định ranh giới theo quy chế chuẩn của Pháp luật.
Đối tượng áp chế của đất liền kề
Loại đất này sẽ không áp chế đối với đất nông nghiệp do các tổ chức, UBND các xã, phường, thị trấn hợp tác và ký kết quản lý điều hành và sử dụng. Bên cạnh đó, không áp chế cho loại đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích hoạt động công ích. Những đối tượng được áp chế có thể kể đến đó là Ủy Ban Nhân Dân các cấp quận, huyện, xã, phường, thị trấn, dự án công trình xây dựng, các đơn vị quản lý nhà nước về Tài nguyên và môi trường tự nhiên, cá nhân sở hữu đất đang trực tiếp sử dụng.
Về ranh giới
Xét về ranh giới thì khu dân cư được phân định rõ ràng theo quy hoạch được cơ quan Chính phủ có thẩm quyền xét duyệt. Đối với trường hợp khu cư dân chưa có quy hoạch sẽ được xét duyệt. Được tiến hành bởi cơ quan Thẩm quyền từ đó xác định theo ranh giới của thửa đất ở có chung cư hợp pháp.
Về tính pháp lý
Nhìn chung có thể thấy khu vực đất trống và đất liền kề có điểm chung và giống nhau về tính pháp lý. Hai loại đất này sẽ có sự đầu tư kỹ lưỡng và được quy hoạch cụ thể theo từng khu riêng, từng lô riêng và có giấy phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền, có sổ đỏ cấp cho người nắm giữ loại đất ở đó.
Đất liền kề có làm được sổ đỏ không?
Đất liền kề có thể làm được sổ đỏ với chi phí cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền nếu như chuyển đổi mục đích sử dụng đất liền kề thành đất thổ cư để ở. Đất liền kề chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư bằng cách xin giấy chứng nhận chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất phải là người chấp hành đúng pháp luật đất đai ở địa phương, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận và có văn bản cam kết về những nội dung chính sau:
Chấp hành các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với phần diện tích nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đê, sông, kênh, mương, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình an ninh, quốc phòng, quy hoạch thoát lũ theo quy định.
Bàn giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phần diện tích nằm trong phạm vi chỉ giới mở đường quy hoạch và lối đi sử dụng chung của khu vực khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định. Nộp đủ nghĩa vụ tài chính về đất và các nghĩa vụ tài chính khác đúng thời hạn theo quy định khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Hồ sơ, thủ tục chuyển “đất liền kề” sang đất thổ cư
Do đa số người dân không hiểu rõ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm nên nếu có nhu cầu thì chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo thủ tục sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ như sau:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
Cách 2: Nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Trong giai đoạn này Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ theo quy định và phối hợp với địa chính xã, phường, thị trấn để thẩm định nhu cầu sử dụng đất trên thực địa.
Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Theo quy định hiện hành thì đất liền kề có làm được sổ đỏ không?” . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất, đăng ký lại khai sinh, mẫu hóa đơn điện tử, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Hãy liên hệ: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm
- Thời gian lên đất thổ cư mất bao lâu theo quy định hiện hành?
- Người mua đất phải đóng thuế gì?
- Phí chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điểm d, Khoản 1, Điều 112 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất
1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
…
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau”.
Dành thời gian để tìm hiểu thông tin về lô đất nền liền kề định mua.
Lưu ý về tính pháp lý của đất liền kề.
Về giá đất liền kề.
Tìm hiểu uy tín của chủ đầu tư.
Căn cứ Điều 171, Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 171. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề
1. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề.
2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 95 của Luật này”.
Như vậy, quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề gồm:
Quyền về lối đi.
Quyền cấp, thoát nước.
Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác.
Quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc.