Hiện nay, bên cạnh các loại hình doanh nghiệp phổ biến như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân thì các doanh nghiệp nhỏ như hộ kinh doanh cá thể là một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Với quy mô vừa và nhỏ, hình thức hộ kinh doanh cá thể hiện nay đang rất phổ biến và mang lại nguồn thu nhập cho người dân. Sau khi hoạt động mà muốn mở rộng mô hình kinh doanh thì hộ kinh doanh cá thể phải thay đổi giấy phép kinh doanh. Vậy thủ tục Thay đổi giấy phép kinh doanh hộ cá thể như thế nào năm 2023? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Quy định về giấy phép kinh doanh hộ cá thể
Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh.
Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện theo quy định.
Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
– Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Theo Điều 14, 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Những nội dung được phép thay đổi trên Giấy đăng ký hộ kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp bao gồm những thông tin sau:
– Tên hộ kinh doanh;
– Địa điểm kinh doanh;
– Ngành nghề kinh doanh;
– Vốn kinh doanh;
– Thông tin người đại diện hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh có quyền thực hiện thay đổi những thông tin trên Giấy đăng ký hộ kinh doanh trừ trường hợp thay đổi người đại diện hộ kinh doanh thành một người khác. Trường hợp muốn chuyển hộ kinh doanh từ người này sang người kia thì trước hết phải tiến hành thủ tục giải thể hộ kinh doanh cũ và lập hộ kinh doanh mới với tên người mới.
Điều kiện thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
– Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
– Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
– Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Hồ sơ thay đổi đăng ký hộ kinh doanh
Theo Điều 75 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hồ sơ tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
* Thành phần hồ sơ
– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
– Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, kèm theo thông báo phải có:
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Lưu ý: Trường hợp không phải chủ sở hữu của hộ kinh doanh trực tiếp đến nộp hồ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trình tự thực hiện thay đổi
Bước 1: Nộp hồ sơ
Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
– Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.
– Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh.
Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký: Hộ kinh doanh gửi thông báo về việc chuyển địa chỉ đến UBND quận/huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho người thành lập hộ kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Bước 3: Nhận kết quả
Hộ kinh doanh căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ đến nhận kết quả. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Lệ phí thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
* Lệ phí giải quyết: Do HĐND cấp tỉnh quyết định (theo Thông tư 85/2019/TT-BTC). Thông thường, lệ phí giải quyết là 100.000 đồng/lần.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề Thay đổi giấy phép kinh doanh hộ cá thể, đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thay đổi giấy phép kinh doanh hộ cá thể” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới các vấn đề pháp lý như hồ sơ tạm hoãn nghĩa vụ quân sự Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Điều kiện an toàn về PCCC đối với hộ gia đình năm 2023
- Điều kiện và thủ tục phân lô bán nền đất năm 2023
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 3 như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
khoản 2 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:
“Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.”
Như vậy, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thì hồ sơ đăng ký phải có bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đồng thời, khoản 3 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
Theo quy định này có thể hiểu rằng việc nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhằm mục đích thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh theo quy định khi hộ kinh doanh được chuyển đổi thành doanh nghiệp.
Căn cứ Khoản 3 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh:
“3. Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
b) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.“
Theo đó, khi bạn muốn tiến hành thay đổi chủ hộ kinh doanh từ bạn cho con bạn thì bạn cần chuẩn bị tất cả những giấy tờ nêu trên đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi bạn đã đăng ký để đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.