Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?

letrang19012000 by letrang19012000
Tháng Mười Một 8, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Phạt nguội có bị giam bằng lái không theo quy định?

Mức xử phạt nguội quá tốc độ là bao nhiêu?

Hàng xóm hát karaoke ồn ào có thể báo chính quyền xử phạt không?

Sơ đồ bài viết

  1. Cam kết tài sản riêng là gì?
  2. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực cam kết tài sản riêng
  3. Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?
  4. Thông tin liên hệ Luật sư X
  5. Câu hỏi thường gặp

Xin chào Luật sư. Tôi và vợ tôi có làm cam kết tài sản riêng theo ý chí tự nguyện của cả hai bên. Tuy nhiên để cam kết tài sản riêng này đảm bảo tính hợp pháp theo quy định của pháp luật thì cam kết này phải được chứng thực. Vậy xin luật sư cho tôi biết về thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai? Vì vậy, tôi rất cần người có thể tư vấn, giải đáp giúp tôi về vấn đề này. Tôi mong được luật sư tư vấn pháp luật tận tình cho tôi. Rất mong nhận được câu trả lời sớm nhất từ phía luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Lịch tư vấn pháp luật miễn phí
Ad 22

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết tư vấn về Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?. Mời bạn cùng đón đọc.

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 01/2020/TT-BTP

Nội dung tư vấn

Cam kết tài sản riêng là gì?

Cam kết tài sản riêng là việc vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thỏa thuận với nhau về xác định tài sản riêng giữa hai vợ chồng, thỏa thuận này được lập thành văn bản và phải có công chứng chứng thực theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực cam kết tài sản riêng

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký như sau:

  • Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực chữ ký; không được yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 25 của Nghị định này.
  • Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng thực trong giấy tờ, văn bản.

Theo quy định tại Điều 35 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch và người thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:

  • Người yêu cầu chứng thực phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Nghị định này.
  • Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Người thực hiện chứng thực có quyền từ chối chứng thực hợp đồng, giao dịch có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Thủ tục chứng thực hợp đồng giao dịch tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP còn quy định thêm như sau:

“3. Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch”.

Như vậy trường hợp này của anh chia thành 2 trường hợp như sau:

– Nếu là một bên vợ/chồng lập cam kết này thì chỉ cần thực hiện chứng thực chữ ký là được. Đây là ý chí đơn phương của một bên chứ không phải là giao dịch.

– Nếu cả vợ và chồng cùng ký văn bản thỏa thuận rằng đó là tài sản riêng của một bên thì cần thực hiện thủ tục chứng thực giao dịch, hợp đồng.

Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?
Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?

Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?

Theo Điều 5 Nghị định 23/2015/Đ-CP và Điều 24 Thông tư 01/2020/TT-BTP thì thẩm quyền chức thực được quy định như sau:

– Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

– UBND xã, phường, thị trấn:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Chứng thực di chúc;
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; động sản, nhà ở.
  • Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Công chứng viên

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.

– Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

Lưu ý:

  • Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
  • Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
  • Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
  • Đối với huyện đảo mà ở đó không có UBND cấp xã thì Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực theo quy định.

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là bài viết tư vấn về Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới mua giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Chứng thực chữ ký là gì?

Chứng thực chữ ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực.

Yêu cầu chứng thực chữ kí cần mang theo những giấy tờ gì?

Giấy tờ cần mang theo khi yêu cầu chứng thực chữ kí bao gồm:
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
– Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Thời gian, lệ phí chứng thực chữ ký như thế nào?

– Thời gian: Trong buổi (Trong trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 3 ngày làm việc).
– Lệ phí: 10.000 đồng/ trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản) theo Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch 

5/5 - (1 bình chọn)

Tags: Cam kết tài sản riêng là gì?Thẩm quyền chứng thực cam kết tài sản riêng thuộc về ai?Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực cam kết tài sản riêng là gì?

Mới nhất

Phạt nguội có bị giam bằng lái không quy định 2023

Phạt nguội có bị giam bằng lái không theo quy định?

by Bảo Nhi
Tháng Một 31, 2023
0

Phạt nguội là một trong những hình thức xử phạt khi người dân vi phạm giao thông. Chính vì vậy,...

Mức xử phạt nguội quá tốc độ theo quy định mới

Mức xử phạt nguội quá tốc độ là bao nhiêu?

by Bảo Nhi
Tháng Một 31, 2023
0

Hình thức phạt nguội đang được áp dụng rộng rãi nó góp phần nhằm nâng cao ý thức của người...

Hàng xóm hát karaoke ồn ào có thể báo chính quyền xử phạt không

Hàng xóm hát karaoke ồn ào có thể báo chính quyền xử phạt không?

by Bảo Nhi
Tháng Một 31, 2023
0

Hát karaoke được xem là hoạt động giải trí phổ biến và được mọi người ưa thích trong cuộc sống...

Điều kiện an toàn về PCCC đối với hộ gia đình năm 2023

Điều kiện an toàn về PCCC đối với hộ gia đình năm 2023

by Bảo Nhi
Tháng Một 31, 2023
0

Qua việc khảo sát ở trên thực tế cho thấy, hệ thống điện tại các hộ gia đình chưa đảm...

Next Post
Phí công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng

Phí công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng là bao nhiêu?

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng năm 2022

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng năm 2022

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Tư vấn pháp luật miễn phí

Đăng ký
X
  • →
  • Phone
  • Email