Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Doanh Nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh phải nộp thuế không? Các quy định liên quan?

Vũ Hà Trang by Vũ Hà Trang
Tháng 12 18, 2021
in Luật Doanh Nghiệp
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về giấy phép kinh doanh như thế nào?

Tải mẫu đăng ký mẫu dấu công ty

Không nộp hồ sơ khai thuế ban đầu bị phạt thế nào?

Sơ đồ bài viết

  1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
  2. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?
  3. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ quyết toán thuế?
  4. Câu hỏi thường gặp

Trong trường hợp kinh doanh không hiệu quả, doanh nghiệp có thể lựa chọn tạm ngừng hoạt động. Theo đó, khi tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020

Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu đơn giản là hoạt động tạm thời ngừng kinh doanh trong 1 khoảng thời gian tối đa theo luật định. Lúc này, doanh nghiệp vẫn tồn tại nhưng không được phép ký hợp đồng; xuất hóa đơn hay bất cứ hoạt động kinh doanh phát sinh giao dịch nào khác. Hành vi pháp lý này giúp khác với giải thể. Nếu giải thể, doanh nghiệp sẽ chấm dứt hoạt động kinh doanh; và tư cách pháp lý.

Tạm ngừng kinh doanh đơn giản là việc “nghỉ ngơi” một thời gian rồi tiếp tục hoạt động tiếp. Hết thời hạn “nghỉ ngơi” tối đa mà pháp luật cho phép; doanh nghiệp không tiếp tục hoạt động thì phải tiến hành giải thể hoặc chuyển nhượng.

Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được thực hiện quyền này khi đáp ứng được những điều kiện nhất định theo luật định. Bao gồm thủ tục thông báo cho cơ quan nhà nước và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Quyền tạm ngừng kinh doanh được pháp luật quy định như sau: 

  • Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Theo Thông tư 302/2016/TT-BTC, tổ chức; cá nhân; nhóm cá nhân; hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm đó. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Như vậy, nếu công ty tạm ngừng kinh doanh cả năm thì không phải nộp thuế môn bài; còn tạm ngừng kinh doanh không trọn năm thì phải nộp. Hiện nay, mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí là 3 triệu đồng/năm.
  • Mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí là 2 triệu đồng/năm
  • Mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của Chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh; đơn vị sự nghiệp; tổ chức kinh tế khác thì mức lệ phí là 1 triệu đồng/năm

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ quyết toán thuế?

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian đó. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC.

Do đó, nếu tạm ngừng kinh doanh tròn năm dương lịch hoặc năm tài chính; không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải kê khai; nộp thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế. Nếu tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì phải kê khai nộp thuế môn bài; báo cáo tài chính; quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp…

Tham khảo bài viết: Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Được tạm ngừng kinh doanh trong thời gian bao lâu?

Công ty có thể tạm ngừng kinh doanh lần thứ nhất với thời hạn tối da 01 năm. Nếu chưa thể hoạt động trở lại, công ty có thể tiếp tục thông báo tạm ngừng kinh doanh (lần thứ hai) gửi tới Phòng Đăng ký kinh doanh; thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai có tối đa là 01 năm.

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo có sao không?

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo sẽ bị phạt. Tuy nhiên, nếu hết hai năm tạm ngừng nhưng vẫn chưa hoạt động trở lại và không muốn giải thể, công ty có thể sử dụng giải pháp: hoạt động kinh doanh một thời gian (ngắn); sau đó đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Khi đó, thủ tục, thời gian tạm ngừng kinh doanh (mới) lại thực hiện như hướng dẫn trên.

Doanh nghiệp được đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhiều lần không?

Doang nghiệp được đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2 lần; việc tạm ngừng kinh doanh mỗi lần không quá 01 năm và tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Đánh giá bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Điều kiện tạm ngừng kinh doanhTại sao nên lựa chọn tạm ngừng kinh doanh mà không phải giải thể công ty?Tạm ngừng kinh doanh là gì?Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Mới nhất

Quy định về giấy phép kinh doanh

Quy định về giấy phép kinh doanh như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 6 21, 2024
0

Giấy phép kinh doanh là một trong những yếu tố cần thiết quan trọng đối với bất kỳ tổ chức,...

Mẫu đăng ký mẫu dấu công ty

Tải mẫu đăng ký mẫu dấu công ty

by Hương Giang
Tháng 5 31, 2024
0

Đăng ký mẫu con dấu công ty là một bước quan trọng sau khi đăng ký thành lập công ty...

Không nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Không nộp hồ sơ khai thuế ban đầu bị phạt thế nào?

by Hương Giang
Tháng 5 17, 2024
0

Việc chuẩn bị và nộp tờ khai thuế đầu tiên là nhiệm vụ của các công ty mới thành lập....

Quy định đặt tên hộ kinh doanh

Quy định đặt tên hộ kinh doanh

by Hương Giang
Tháng 2 21, 2024
0

Trước khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp thường phải xác định loại hình kinh doanh mình muốn hướng...

Next Post
Vợ mất năng lực hành vi dân sự, chồng tự bán tài sản được không?

Vợ mất năng lực hành vi dân sự chồng tự bán tài sản được không?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất như thế nào?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất như thế nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x