Trong quá trình kinh doanh, nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động vì nhiều lý do khách quan. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về việc này. Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ cung cấp thông tin cho bạn về vấn đề Tạm ngừng kinh doanh được bao lâu?
Căn cứ pháp lý
Tạm ngừng kinh doanh được bao lâu?
Tạm ngừng kinh doanh là sự việc xảy ra không mong muốn của chủ doanh nghiệp. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động sản xuất nào. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá 1 năm.
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Theo Khoản 1, Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: Thời hạn tạm ngưng kinh doanh không được quá 01 năm.
Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh- nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngưng kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngưng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo, thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngưng kinh doanh.
Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa
Sau khi kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động thì phải có thông báo lần 2 đến Phòng đăng ký kinh doanh.
– Tổng thời lượng để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh trong các lần liên tiếp là không được vượt quá 2 năm.
– Sau khi nhân được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
- Thông báo về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngưng kinh doanh (đối với công ty TNHH một thành viên);
- Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngưng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng
Để nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh qua mạng thì doanh nghiệp thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ tạm ngưng kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (doanh nghiệp phải có tài khoản đăng ký kinh doanh). Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngưng kinh doanh.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngưng kinh doanh.
Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ; doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư; nơi mà doanh nghiệp đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước đó.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư X
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư X sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Có thể bạn quan tâm
- Những mức phạt về tạm ngừng kinh doanh
- Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp có vốn FDI
Video Luật sư X giải đáp về Tạm ngừng kinh doanh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: ”Tạm ngừng kinh doanh được bao lâu?” Nếu có vấn đề pháp lý cần giải quyết, vui lòng liên hệ ngay ở: 083310102. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn tư vấn về đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể, hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được giải đáp thắc mắc.
Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp có thể thực hiện tạm ngưng kinh doanh song song với hoàn thiện nghĩa vụ thuế trong trường hợp không bị khóa mã số thuế. Nhiều người nghĩ rằng tạm ngưng kinh doanh sẽ tạm ngưng mọi nghĩa vụ khác nhưng không phải. Nếu nợ thuế, quên nộp môn bài, quên nộp báo cáo thì để càng lâu mức phạt càng năng không xét việc tạm ngưng kinh doanh hay không.
Nội dung thông báo gồm:
– Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngưng;
– Lý do tạm ngưng kinh doanh;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.