Trong một số trường hợp nhất định; thì công ty có thể tạm ngừng kinh doanh trong một thời hạn nhất định. Theo đó, doanh nghiệp phải tạm ngừng hết tất cả hoạt động kể cả chi nhánh; văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên khi tạm ngừng kinh doanh; thì doanh nghiệp có cần làm báo cáo và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền không? Cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề “Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính” qua bài viết sau đây
Căn cứ pháp lý
Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính
Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 1, Điểm đ quy định về nguyên tắc khai thuế; tính thuế như sau:
“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh; và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh; không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”
Căn cứ theo quy định trên nếu người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh; không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế. Nếu doanh nghiệp không nghỉ trọn năm dương lịch; hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Tuy nhiên trước khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC và Nghị định số 43/2010/NĐ-CP như sau:
– Doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp; hộ kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Trong đó nội dung thông báo gồm tên, điah chỉ, công ty; tên người đại diện theo pháp luật, lý do tạm ngừng và thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Như vậy:
– Người nộp thuế nếu tạm dừng kinh doanh trọn năm dương lịch thì không phải nộp tờ khai quyết toán thuế năm. Doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN
– Người nộp thuế nếu tạm dừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN nếu doanh nghiệp có chi trả cho nhập cho nhân viên.
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính?
Căn cứ quy định tại khoản 2 điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; tạm ngừng hoạt động; kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán; theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn; và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận; sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế; nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định; thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế; và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Người nộp thuế tiếp tục hoạt động; kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định.
Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn; thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động; kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế; nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
Bên cạnh đó Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 1; Điểm đ quy định về nguyên tắc khai thuế, tính thuế như sau:
“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh; và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch; hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”
Căn cứ theo quy định trên nếu người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh; không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế. Nếu doanh nghiệp không nghỉ trọn năm dương lịch; hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Như vậy, khi doanh nghiệp của bạn tạm ngừng kinh doanh theo đúng trình tự thủ tục quy định của pháp luật; thì có thể không phải nộp báo caó thuế cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền. Với điều kiện là công ty bạn không phát sinh doanh thu trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh; và thời hạn tạm ngừng kinh doanh của bạn phải đáp ứng đủ tròn 01 năm dương lịch.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư X
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư X sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Mời bạn xem thêm:
- Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế hay không?
- Giải thể công ty có phải quyết toán thuế không, thủ tục thế nào?
- Hướng dẫn giải thể doanh nghiệp qua mạng nhanh và mới nhất
Video Luật sư X giải đáp về Tạm ngừng kinh doanh
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế..của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì người lao động phải được hưởng những quyền lợi nhất định trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động. Thoả thuận về mức lương chờ việc, chờ thời gian hoạt động lại của doanh nghiệp. Hoặc thoả thuận để chờ thời hạn làm việc tiếp theo, phụ cấp, bù đắp nhất định.
Công ty tạm ngừng kinh doanh mà không có sự thỏa thuận nào khác về việc đóng bảo hiểm xã hội; do đó công ty vẫn phải đóng bảo hiểm quỹ ốm đau thai sản và quỹ tai nạn lao động; bệnh nghề nghiệp.