Tờ khai trước bạ nhà đất là một công cụ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và pháp lý trong giao dịch bất động sản. Nó giúp các bên liên quan hiểu rõ về tình trạng và quyền sở hữu của tài sản trước khi thực hiện các giao dịch liên quan. Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai lệ phí trước bạ, bạn cần ký tên và gửi tờ khai này đến cơ quan thuế địa phương để hoàn tất quy trình đăng ký và nộp thuế trước bạ. Hãy cùng tìm hiểu thêm về tờ khai này trong bài viết “Tải xuống tờ khai trước bạ nhà đất năm 2023” của Luật sư X nhé!
Tải xuống tờ khai trước bạ nhà đất năm 2023
Mời bạn xem thêm: mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định pháp luật được luật sư của Luật Sư X cập nhật mới hiện nay.
Nội dung tờ khai trước bạ nhà đất
Trong một giao dịch bất động sản, có một số khoản phí và thuế liên quan đến quyền sở hữu và chuyển nhượng nhà đất. Bạn có thể có phí phải trả cho việc làm hợp đồng mua bán hoặc thuê đất. Lệ phí trước bạ là khoản phí phải trả để đăng ký quyền sở hữu của tài sản bất động sản sau khi giao dịch mua bán hoàn tất. Phí này thường được tính dựa trên giá trị giao dịch hoặc giá trị đất và cũng được quy định bởi pháp luật của từng quốc gia hoặc địa phương.
Tờ khai trước bạ nhà đất là một hồ sơ quan trọng trong quá trình mua bán, chuyển nhượng, hay thay đổi quyền sở hữu đối với tài sản bất động sản như nhà đất. Đây là một phần trong quy trình giao dịch bất động sản và được yêu cầu theo quy định của pháp luật tại một số quốc gia.
Tờ khai trước bạ nhà đất thông thường chứa các thông tin cơ bản về tài sản bất động sản, bao gồm:
Thông tin về chủ sở hữu: Tờ khai sẽ cung cấp thông tin về người sở hữu hiện tại của tài sản bất động sản, bao gồm tên, địa chỉ và thông tin liên lạc.
Thông tin về tài sản: Bao gồm địa chỉ chi tiết của tài sản, diện tích, mô tả về tính chất và công năng của tài sản.
Quyền sở hữu: Tờ khai sẽ chỉ ra loại quyền sở hữu hiện tại đối với tài sản, chẳng hạn như quyền sở hữu tuyệt đối, quyền sở hữu chung, quyền sử dụng, quyền thuê, hoặc các quyền liên quan khác.
Thông tin pháp lý: Bao gồm thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản, ví dụ như có bất kỳ tranh chấp hay hạn chế nào đối với tài sản không.
Các thông tin khác: Tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia, tờ khai trước bạ nhà đất có thể chứa các thông tin khác như giá trị của tài sản, thông tin về các công trình xây dựng có liên quan, hay các hạn chế sử dụng đất.
Quy trình nộp tờ khai trước bạ nhà đất có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Thông thường, người có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản bất động sản sẽ phải điền thông tin vào biểu mẫu tờ khai và nộp đến cơ quan chức năng có thẩm quyền, chẳng hạn như cục quản lý đất đai hoặc cơ quan đăng ký quyền sở hữu. Quy trình này thường đi kèm với việc nộp các tài liệu và chứng từ khác để chứng minh tính chính xác và hợp pháp của thông tin được cung cấp.
Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ áp mới
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền phải nộp khi thực hiện các hoạt động mua bán, chuyển nhượng hoặc thừa kế liên quan đến nhà đất nhằm được cấp sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng. Lệ phí trước bạ nhà đất thường được tính dựa trên giá trị giao dịch hoặc giá trị căn nhà/đất và được quy định bởi pháp luật Việt Nam. Lệ phí trước bạ nhà đất áp dụng trong khu vực nên liên hệ với cơ quan chức năng, như cục quản lý đất đai hoặc cơ quan thuế địa phương để được tư vấn và cung cấp thông tin cụ thể hơn.
Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với nhà đất mới nhất
Từ mục [01] đến mục [20]:
(1) – Kỳ tính thuế
- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
- Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
- Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
(2) – Tên người nộp thuế
- Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
- Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
(3) – Mã số thuế
- [05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
(4) – Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
(5) – Đại lý thuế (nếu có)
- Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
- Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
- Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
- [20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
Đất:
- Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
- Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
- Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
- Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
Nhà
- Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
- Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
- Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
- Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
- Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
- Hợp đồng mua bán nhà đất;
- Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2023
- Doanh nghiệp có cần nộp tờ khai thuế môn bài không?
- Tờ khai y tế khi đi máy bay nội địa như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tải xuống tờ khai trước bạ nhà đất năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.”
Căn cứ khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Và Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.
*Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
2) Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.
Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất hiện nay là 0.5% trên giá tính lệ phí trước bạ của nhà đất. Do đó, lệ phí trước bạ nhà đất sẽ không cố định mà sẽ dao động tùy thuộc vào giá tính lệ phí trước bạ là cao hay thấp.