Lý lịch tư pháp là giấy tờ không còn xa lạ với người dân. Vừa qua Luật sư X nhận được một câu hỏi từ phía hách hàng như sau: Chào luật sư X, tôi đã theo dõi Luật sư X đã lâu và tôi có một thắc mong muốn được tư vấn. Chả là tôi đang làm hồ sơ xin làm việc tại một công ty về vận tải, trong hồ sơ tôi thấy có yêu cầu cần phải có lý lịch tư pháp. Luật sư có thể tư vấn cho tôi về mẫu khai lý lịch tư pháp cho cá nhân hiện nay và hướng dẫn cách điền được không? Rất mong được tư vấn.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Hiện nay Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho công dân Việt Nam. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.
Lý lịch tư pháp là gì?
Hiện nay lý lịch tư pháp là giấy tờ có vai trò khá quan trọng. Khi đi xin việc hoặc đi xuất khẩu lao động hay làm một số công việc nhất định thì khi làm hồ sơ một trong các giấy tờ cần phải có đó là lý lịch tư pháp. Về khái niệm lý lịch tư pháp đã được giải thích tại Điều 2 Luật lý lịch tư pháp 2009 theo đó thì:
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Như vậy lý lịch tư pháp là thông tin của cá nhân, đã từng bị kết án hay chưa hay có bị cấm điều gì không.
Mục đích của lý lịch tư pháp:
- Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
- Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hoà nhập cộng đồng.
- Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.
- Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Đối tượng có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Tùy vào từng mục đích khác nhau mà cần xin cấp phiếu lý lịch tư pháp. Pháp luật quy định rất rõ về đối tượng được cấp lý lịch tư pháp, cũng như yêu cầu rất rõ về các đối tượng khác nhau mà sẽ cấp phiếu lý lịch tư pháp khác nhau. Theo Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Theo đó, công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình
Đồng thời cơ quan tiến hành tố tụng cũng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Tải xuống mẫu khai lý lịch tư pháp số 1
Hướng dẫn cách ghi tờ khai lý lịch tư pháp
Mục 1: Họ và tên
Ghi đầy đủ họ và tên của bản thân, viết in hoa.
Mục 2: Tên gọi khác
Nếu có tên gọi khác (hoặc tên gọi thường ngày) thì ghi vào mục này. Nếu không có thì ghi “Không”.
Mục 3: Giới tính
Điền giới tính của bản thân. Là nam thì ghi nam, là nữa thì ghi nữ. Tại quy định pháp luật ở Việt Nam chưa thừa nhận giới tính khác.
Mục 4: Ngày tháng năm sinh
Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của mình vào. Giữa ngày/tháng/năm sinh được ngắn cách bởi dấu “/”.
Mục 5: Nơi sinh
Ghi rõ xã/ phường, huyện/ quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương nơi mình sinh ra.
Mục 6: Quốc tịch và Mục 7: Dân tộc
Ghi quốc tịch và dân tộc của mình vào tờ khai lý lịch tư pháp.
Mục 8 và Mục 9: Nơi thường trú và tạm trú
Ghi rõ cả hai địa chỉ (nếu có).
Mục 10: Số CMND/Hộ chiếu
Số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu được ghi bằng các con số cụ thể, rõ ràng, dễ nhìn và dễ đọc.
Mục 11,12,13: Họ và tên cha, mẹ, vợ/chồng
Tương tự như khi ghi họ và tên của bản thân thì họ và tên của cha, mẹ, vợ/chồng được ghi đầy đủ bằng chữ in hoa, kèm với đó là ngày tháng năm sinh của từng người.
Mục 14: Số điện thoại/email
Ghi số điện thoại hoặc email của bản thân để có thể dễ dàng liên lạc
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu ngày?
Lý lịch tư pháp là một mẫu văn bản được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền có thể được sử dụng để cho biết liệu một người có bị kết án gì hay không, liệu người đó có bị cấm giữ chức vụ, lập hoặc có án tích không. Về thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Theo đó, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp các thông tin có liên quan đến vấn đề “Tải xuống mẫu khai lý lịch tư pháp số 1?” hoặc chúng tôi có cung cấp các dịch vụ khác liên quan như là soạn thảo tải mẫu hợp đồng thuê nhà. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú và Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam sẽ xin cấp Lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia; và
Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước, và Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, và Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam xin cấp Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tại tỉnh đang cư trú.
Dưới đây là địa chỉ một số cơ quan làm Lý lịch tư pháp tại thành phố lớn:
Địa chỉ làm lý lịch tư pháp ở Hà Nội:
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Tầng 6 – Nhà A – Học viện Tư pháp – Phố Trần Vỹ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Sở Tư pháp Hà Nội: 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
Làm lý lịch tư pháp ở đâu TPHCM:
Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh: 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1: 200.000 đồng/lần/người.
Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Trong đó:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.