Xuất khẩu lao động là cơ hội đổi đời của người lao động đi tìm việc làm ở nước ngoài. Đây là cách để cải thiện việc làm, tăng thu nhập và cải thiện cuộc sống của cá nhân và gia đình. Xuất khẩu lao động có thể được thực hiện thông qua hợp đồng lao động giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động hoặc thông qua các cơ quan tuyển dụng chuyên xuất khẩu lao động. Người lao động có cơ hội đi làm nhiều công việc khác nhau ở nước ngoài để tạo thu nhập ổn định, cải thiện cuộc sống của bản thân và gia đình. Mời bạn đọc tham khảo thêm quy định trong bài viết “Tải xuống mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động năm 2023”.
Hợp đồng xuất khẩu lao động có những nội dung gì?
Việc giao kết hợp đồng xuất khẩu lao động giữa các chủ thể đúng, chính xác là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo quyền lợi và bảo vệ doanh nghiệp, người lao động. Hợp đồng xuất khẩu lao động mẫu mới nhất hiện nay được ký kết giữa người lao động và công ty dịch vụ theo Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành tại Thông tư 21/2021/TT-BLDTBXH. Theo Điều 14 Thông tư 21/2021/TT-BLDTBXH, nội dung và hình thức hợp đồng xuất khẩu lao động hiện đại được quy định như sau:
Nội dung, mẫu hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ theo Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước, vùng lãnh thổ mà người lao động đến làm việc và có những nội dung sau đây:
Thời hạn làm việc; ngành, nghề công việc phải làm; nước, vùng lãnh thổ người lao động đến làm việc, địa điểm làm việc; giáo dục định hướng trước khi đi làm việc; điều kiện, môi trường làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động; tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có); điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc; trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có); quyền lợi, chế độ của người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ khác; việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp; thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và đơn vị sự nghiệp phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật 69/2020/QH14, hợp đồng cung ứng lao động ký kết với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (nếu có) và có những nội dung sau đây:
Thời hạn làm việc; ngành, nghề công việc phải làm; nước đến làm việc, địa điểm làm việc; giáo dục định hướng trước khi đi làm việc; bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có); chi phí người lao động phải trả trước khi đi; điều kiện, môi trường làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động; tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có); điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc; trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có); chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; ký quỹ, bảo lãnh để thực nghĩa vụ của hợp đồng (nếu có); việc thanh lý hợp đồng; cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp; thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Tải xuống mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động mới 2023
Mức thù lao tối đa theo hợp đồng môi giới lao động
Khi sử dụng dịch vụ môi giới thương mại, bên môi giới thay mặt mình duy trì mối quan hệ với các bên giao dịch và có trách nhiệm giới thiệu các bên giao dịch với nhau. Sau đó, các bên đàm phán sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng với nhau theo quy định của pháp luật để xác định mối quan hệ môi giới thương mại. Ngày nay, không ai còn xa lạ với các hình thức môi giới thương mại nhằm trao đổi, mua bán hàng hóa thông qua trung gian, nội dung môi giới bao gồm việc đàm phán, ký kết các thỏa thuận giữa các bên thông qua trung gian là các bên trung gian. quy định của pháp luật. Với các hình thức môi giới khác nhau sẽ có mức hoa hồng môi giới khác nhau.
Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định về mức thù lao tối đa theo hợp đồng môi giới như sau:
Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới
Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
Vì vậy, mức thù lao trên theo thỏa thuận trung gian được xác định theo thỏa thuận giữa công ty dịch vụ và tổ chức, cá nhân trung gian, nhưng theo hợp đồng của người lao động thì không được vượt quá 0,5 mức lương tháng cho 12 tháng làm việc.
Nếu thời gian làm việc của hợp đồng lao động từ 36 tháng trở lên thì mức thù lao tối đa theo hợp đồng môi giới không được vượt quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
Mức thù lao tối đa theo thỏa thuận trung gian đối với các thị trường, ngành nghề, nhiệm vụ cụ thể được quy định tại Phụ lục X Thông tư 21/2021/TT-BLDTBXH.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tải xuống mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Tách hợp thửa đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển 2023
- Mẫu hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa chuẩn pháp lý
- Hợp đồng cho tặng đất có hiệu lực bao lâu?
Câu hỏi thường gặp
Khi người lao động là dân tộc thiểu số xuất khẩu lao động theo 3 hình thức này sẽ được coi là hợp pháp, được pháp luật Việt Nam bảo vệ các quyền và lợi ích cũng như có các chế độ hỗ trợ cho người lao động. Những người xuất khẩu lao động không thông qua hình thức nêu trên sẽ bị xem là bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Ngoài việc người lao động xác nhận được công ty đủ điều kiện hoạt động nêu trên, thì người lao động có thể tra cứu công ty XKLĐ uy tín được Bộ lao động, Thương binh và Xã hội cấp phép tại chính trang thông tin điện tử của Bộ, cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập vào trang chủ của Cục quản lý lao động ngoài nước theo địa chỉ: http://dolab.gov.vn/New/Default.aspx
Bước 2: Trên thanh công cụ, các bạn click mục “Doanh nghiệp XKLĐ”, chọn tiếp Thư mục con “Danh sách Doanh nghiệp XKLĐ”, hoặc có thể click vào link sau: http://www.dolab.gov.vn/BU/Index.aspx…
Bước 3: Trong ô tìm kiếm, gõ tên chính xác của Công ty XKLĐ bạn muốn tra cứu thông tin. Bạn cần gõ đầy đủ tên Công ty có dấu, trường hợp không tìm thấy kết quả bạn có thể thử gõ tên không đầy đủ (tên Công ty viết tắt).