Khi cần phải thực hiện một thủ tục hành chính hoặc một giao dịch dân sự nào đó mà bản thân không thể tự mình thực hiện do đang ở xa hoặc chữa bênh,… thì chúng ta có thể ủy quyền cho người thân thực hiện thay. Giấy ủy quyền là văn bản thường được cá nhân sử dụng để ủy quyền cho người thân. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên khi ủy quyền thì nội dung của giấy ủy quyền cho người thân cần có một số thông tin nhất định. Nếu bạn đang cần ủy quyền cho người thân nhưng không biết viết giấy ủy quyền như thế nào? Hãy tham khảo và tải xuống mẫu giấy ủy quyền cho người thân dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Giấy ủy quyền cho người thân là gì?
Trên thực tế, giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền mà người ủy quyền sẽ bằng hành vi đơn phương của mình thực hiện mà không cần tới sự đồng ý của người được ủy quyền.
Có thể thấy rằng giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương, được thực hiện theo ý chí của 1 bên, thực hiện các công việc đơn giản như nộp hồ sơ làm Sổ đỏ, nộp phạt vi phạm hành chính…
Như vậy, Giấy ủy quyền là hình thức đại diện, thay mặt trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền. Mẫu Giấy ủy quyền cho người thân là mẫu Giấy ủy quyền được dùng phổ biến, thường dùng trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho người thân.
Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không có quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì giấy ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của giấy ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?
Theo quy định tại Luật Công chứng 2014 thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.
Thông thường, giấy ủy quyền sẽ được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền sẽ không phải công chứng.
Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:
“Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.“
Như vậy, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
Tải xuống mẫu giấy ủy quyền cho người thân
Lưu ý khi lập Giấy ủy quyền cho người thân
– Phải viết đầy đủ thông tin 02 bên: bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
– Các bên trong giấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên ….
Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
– Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, … Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền…
– Thời hạn ủy quyền: Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác; Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc…
– Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền mà thực hiện công việc khác;
– Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp;
– Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền. Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:
+ Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án…
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tải xuống mẫu giấy ủy quyền cho người thân chuẩn 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Chuyển đất ao sang thổ cư. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất năm 2023
- Thủ tục ủy quyền nuôi con năm 2023
- Mẫu đơn uỷ quyền tranh chấp đất đai năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Pháp luật hiện nay quy định một số trường hợp không được ủy quyền mà bắt buộc chính cá nhân, tổ chức đó phải tự mình thực hiện. Cụ thể là:
– Đăng ký kết hôn, ly hôn
– Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
– Lập di chúc của mình
– Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Việc ủy quyền thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền với 04 trường hợp sau:
– Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;
– Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;
– Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;
– Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.
Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch.