Việc lập di chúc phân chia di sản cho con cháu khi qua đời là quyền cơ bản của công dân được pháp luật ghi nhận. Tuy nhiên, để hợp pháp hóa việc phân chia và khai nhận di sản thừa kế thì ngoài di chúc đáp ứng các điều kiện có hiệu lực theo quy định, người nhận di sản cần phải lập văn bản khai nhận di sản nộp cho cơ quan có thẩm quyền để mở thừa kế. Vậy theo quy định, Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là mẫu nào? Cách viết mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc ra sao? Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc có cần phải công chứng? Bạn đọc hãy cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ chia sẻ một số kinh nghiệm viết văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc cho độc giả nhé.
Căn cứ pháp lý
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng công chứng … chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ….. sinh năm …
CMND/hộ chiếu số: …. do ….. cấp ngày …
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……
2. Ông (bà) ……. sinh năm ……
CMND/hộ chiếu số: …. do ….. cấp ngày …
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …
3. Ông (bà)……. sinh năm …
CMND/hộ chiếu số: …. do ….. cấp ngày …
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …
Bằng mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi xin được khai đúng sự thật rằng:
1. Ông (bà) ….. và vợ (chồng) ….. là đồng sở hữu của:
Nhà ở:
– Tổng diện tích : ….
– Kết cấu nhà : …
– Số tầng : ….
Đất ở:
– Diện tích đất sử dụng chung: ……
2. Ông (bà)…. đã chết ngày …. theo bản sao “Giấy chứng tử” số …. , quyển số …. do UBND phường …. cấp ngày …
Khi chết ông (bà) … không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.
3. Bố đẻ và mẹ đẻ của ông (bà) … đều đã chết trước ông (bà) …..
Ông (bà) không có bố, mẹ nuôi.
4. Bà (ông) … là vợ (chồng) của ông (bà) ….. đã chết ngày ….. theo “Giấy chứng tử” số ……, quyển số … do UBND phường …. cấp ngày …
Khi chết bà (ông) … không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.
5. Bố và mẹ đẻ của bà (ông)…. đều đã chết trước bà (ông) ….
Bà (ông) … không có bố, mẹ nuôi.
6. Ông…… và bà …… là vợ chồng duy nhất của nhau.
7. Ông (bà) … và bà (ông) … chỉ có … người con đẻ là: ….,
……………………….,
Ngoài … người con trên ông (bà)… và bà (ông) …. không có người con đẻ, con nuôi nào khác.
8. Không người nào trong số chúng tôi không được quyền hưởng di sản thừa kế của ông (bà) …. và bà (ông) … theo quy định của Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.
9. Trước khi lập mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi không có ai làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
10. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì di sản của ông (bà) …….. và bà (ông) …. là:…
Và những người được hưởng di sản đó gồm:
……
11. Chúng tôi xin cam đoan những điều chúng tôi khai trong văn bản này là hoàn toàn đúng sự thật. Chúng tôi không khai thiếu thừa kế, không giấu thừa kế. Nếu sai hoặc sau này còn có ai khác khiếu nại và chứng minh được họ là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản được nêu tại điểm 01 hoặc là người thừa kế hợp pháp của ông (bà)….. và bà (ông) … thì chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và xin đem tài sản của mình ra để đảm bảo cho lời khai này.
12. Nay, bằng văn bản này chúng tôi đồng ý nhận di sản thừa kế của ông (bà) …. và bà (ông) … để lại là toàn bộ … được nêu tại điểm 01 trên đây.
13. Sau khi đọc lại nguyên văn văn bản khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi công nhận đã hiểu rõ, chấp nhận hoàn toàn nội dung của văn bản và nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký Văn bản khai nhận di sản thừa kế này. Chúng tôi ký tên, điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây làm bằng chứng.
NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tải về mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Khi một ai đó được thừa hưởng di sản để lại thì thủ tục khai nhận di sản thừa kế là thủ tục rất quan trọng để chứng minh và nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng trong di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người để lại di sản chết.
Bạn có thể Tải về mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc tại đây:
Cách viết mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Thủ tục cần thực hiện ở thời điểm mở thừa kế, đề thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ người đã chết sang người thừa kế đó là thủ tục khai nhận di sản hoặc thủ tục thỏa thuận phân chia di sản, và mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế chính là văn bản cần thiết lúc này. Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế mà ngay dưới đây chúng tôi đưa ra và hướng dẫn chính là mẫu dùng sau khi được thừa kế tài sản, người được thừa kế không đương nhiên sở hữu tài sản đó.
Cách viết mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc như sau:
+ Chủ thể tiến hành: Tất cả những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người để lại di sản.
+ Cơ quan tiến hành: Bất kỳ tổ chức công chứng nào trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có bất động sản.
+ Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng tử;
+ Giấy tờ tùy thân của các thừa kế;
+ Những giấy tờ khác (như: giấy khai sinh của anh/chị/em bạn; giấy chứng tử của ông bà nội; giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ bạn …).
Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc có cần phải công chứng?
Pháp luật Việt Nam tôn trọng quyền tự định đoạt của cá nhân với tư cách là chủ sở hữu đối với tài sản của họ. Vì vậy, trước khi chết họ có quyền định đoạt tài sản của mình cho ai theo ý chí của họ được thể hiện trong di chúc đã lập. Sau khi người để lại di chúc chết, di chúc phát sinh hiệu lực, những người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc có thể tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. Để xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế, người thừa kế phải lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế (hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế).
Việc công chứng văn bản khai nhận di sản theo Điều 58 Luật Công chứng 2014 như sau:
– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
– Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014:
+ Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.
+ Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản;
Nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Giải thể công ty Tp Hồ Chí Minh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Về hình thức di chúc, Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể tại Điều 627 rằng: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
Ngoài ra, Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc bằng văn bản bao gồm:
Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực.
Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng và sau 03 tháng, kể từ
Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế gồm:
Di chúc.
Phiếu yêu cầu công chứng.
Giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã chết (giấy chứng tử, giấy báo tử, bản án tuyên bố một người đã chết,…).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Giấy tờ tùy thân của người thừa kế (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu,…).
Những giấy tờ khác (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…).