Đôi khi trong cuộc sống, bạn bị mất các loại giấy tờ tùy thân bao gồm cả chứng minh nhân dân nhưng lại cần làm thẻ ATM gấp để sử dụng? Lúc này, bạn đang không biết mất chứng minh thư có làm được thẻ ATM và có cách nào khác để bạn có thể mở thẻ không? Liệu có thể Sử dụng hộ chiếu làm giấy tờ tùy thân để mở tài khoản ngân hàng hay không? Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết sau đây.
Căn cứ pháp lý
Giấy tờ tùy thân là gì?
Mặc dù “giấy tờ tùy thân” được sử dụng phổ biến hiện nay, nhưng chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa cụ thể giấy tờ tùy thân là gì. Tuy nhiên, một số văn bản quy định cụ thể một số loại giấy tờ là giấy tờ tùy thân chứ không liệt kê giấy tờ tùy thân bao gồm những gì, cụ thể:
– Theo Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
– Ngoài ra, nhiều văn bản luật cũng đề cập đến giấy tờ tùy thân trong thành phần hồ sơ của đương sự như Luật Công chứng (điều 40), Bộ luật Lao động (điều 17), Luật Xử phạt vi phạm hành chính (điều 130). Tuy nhiên, tùy trường hợp mà giấy tờ tùy thân bao gồm các loại giấy tờ khác nhau.
Ví dụ: đối với Luật Công chứng thì giấy tờ tùy thân được hiểu theo nghĩa như giấy tờ cá nhân, gồm: Chứng minh nhân dân, kết hôn, khai sinh, sổ hộ khẩu…
Như vậy, có thể hiểu giấy tờ tùy thân là những giấy tờ có giá trị xác định đặc điểm nhận dạng và nhân thân của một người. Nhưng hiện nay chỉ có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu là được xác định cụ thể là giấy tờ tùy thân.
Một số giấy tờ có giá trị thay thế
Vì sự không thống nhất về khái niệm và cách hiểu về giấy tờ tùy thân nên mỗi lĩnh vực áp dụng những loại giấy tờ tùy thân khác nhau. Trong nhiều trường hợp, một số loại giấy tờ có thể thay thế Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu như một loại giấy tờ tùy thân phù hợp cho trường hợp đó.
Cụ thể, theo Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ sau để chứng minh về nhân thân:
– Hộ chiếu;
– Chứng minh nhân dân;
– Thẻ Căn cước công dân;
– Giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
Theo đó, một số giấy tờ có dán ảnh; và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp cũng được xác định là giấy tờ tùy thân như; Giấy phép lái xe, thẻ Đại biểu Quốc hội, thẻ Đảng viên…
Ngoài ra, trong lĩnh vực hàng không; hành khách mang quốc tịch Việt Nam khi bay các chuyến nội địa có thể xuất trình một trong các loại giấy tờ sau để thay thế Chứng minh nhân dân; đơn cử như:
+ Giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang;
+ Thẻ Đảng viên;
+ Thẻ Nhà báo…
Như vậy, tùy theo từng trường hợp và từng lĩnh vực mà giấy tờ tùy thân có thể là các loại giấy tờ khác; nhưng 03 loại giấy tờ tùy thân chung nhất vẫn là; Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân.
Sử dụng hộ chiếu làm giấy tờ tùy thân để mở tài khoản ngân hàng
Tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2019/TT-NHNN có quy định về những giấy tờ cần có để mở tài khoản ngân hàng như sau:
1. Đối với tài khoản thanh toán của cá nhân:
a) Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản; và phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
b) Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; giấy khai sinh (đối với cá nhân là công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi); thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài) của chủ tài khoản;
c) Trường hợp cá nhân mở tài khoản thanh toán thông qua người giám hộ; người đại diện theo pháp luật thì ngoài các giấy tờ nêu tại điểm a và b khoản 1 Điều này; hồ sơ mở tài khoản thanh toán phải có thêm thẻ căn cước công dân; hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người giám hộ; người đại diện theo pháp luật; và các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đó đối với chủ tài khoản.
=> Như vậy, theo quy định nêu trên; thì khi mở tài khoản ngân hàng bắt buộc phải có giấy tờ tùy thân. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân; thì có thể thay thế bằng sổ Hộ chiếu còn thời hạn. Trên hộ chiếu thường có các thông tin có trên CMND hoặc CCCD.
Điều kiện & Thủ tục mở tài khoản ngân hàng chính xác hiện nay
Đối với khách hàng cá nhân
Độ tuổi
Khách hàng từ 18 tuổi trở lên sẽ được phép mở tài khoản ngân hàng. Đây là độ tuổi khách hàng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; sẽ tự mình chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có liên quan. Ngoài ra; nếu khách hàng đủ 15 tuổi đã được cấp giấy chứng minh thư cũng vẫn có thể mở tài khoản; nhưng cần chứng minh phải có tài sản đảm bảo theo quy định của một số ngân hàng.
Quốc tịch
Các ngân hàng thường có quy định về vấn đề quốc tịch của khách hàng như sau:
- Khách hàng là công dân Việt Nam
- Khách hàng là người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam có giấy tờ chứng minh đúng theo luật pháp quy định.
Việc quy định về quốc tịch nhằm giúp ngân hàng có thể quản lý được khách hàng một cách chuẩn xác nhất. Do đó, bắt buộc khách hàng phải chứng minh được quốc tịch bản thân theo quy định của ngân hàng mới đủ điều kiện mở tài khoản.
Số dư tài khoản
Phần lớn chính sách các ngân hàng bắt buộc khách hàng phải có số dư tối thiểu trong tài khoản. Số dư này tùy thuộc theo mỗi ngân hàng, thông thường từ 50.000 VND. Tuy nhiên, vẫn có ngân hàng không áp dụng chính sách này. Khách hàng có thể tìm hiểu các điều kiện mở tài khoản của ngân hàng trước khi quyết định.
Như vậy, chỉ cần thỏa mãn những điều kiện cơ bản như trên bạn hoàn toàn có thể mở một tài khoản ngân hàng dễ dàng, nhanh chóng.
Đối với khách hàng doanh nghiệp
Để mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp, cần:
- Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu); Khách hàng sẽ cung cấp đầy đủ thông tin của doanh nghiệp gồm; tên giao dịch, trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, số điện thoại và fax, lĩnh vực hoạt động; thông tin người đại diện hợp pháp.
- Các giấy tờ chứng nhận doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp; Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Sử dụng hộ chiếu làm giấy tờ tùy thân để mở tài khoản ngân hàng “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Hai bên thay đổi thời gian thử việc trong hợp đồng được hay không?
- Người nước ngoài có tham gia chơi casino ở Việt Nam được không?
- Hướng dẫn kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài
- Quy cách và kỹ thuật chung của hộ chiếu
Câu hỏi thường gặp
Nếu bạn bị mất giấy tờ tùy thân và đang cần mở tài khoản gấp thì bạn có thể sử dụng hộ chiếu còn hiệu lực để làm thẻ ATM mà không cần dùng tới CMND. Các bước đăng ký làm thẻ ATM tương tự như thủ tục mở thẻ bằng CMND/CCCD.
– Mang hộ chiếu đến quầy giao dịch của ngân hàng
– Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn đề nghị mở thẻ
– Ngân hàng sẽ gửi lại thông tin số tài khoản cho khách hàng sau khi hoàn tất thủ tục.
Tài khoản ngân hàng có chức năng chính là thanh toán và tiết kiệm. Việc mở tài khoản ngân hàng giúp bạn có thể thực hiện được nhiều giao dịch như: thanh toán hóa đơn, cách chuyển tiền vào tài khoản người khác hay nhận tiền, gửi tiết kiệm hàng tháng sinh lợi hay là cách chuyển tiền điện thoại nhanh nhất giữa các thuê bao điện thoại bài khi cần thiết.
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.