Là một tài liệu chứng nhận chính thức, Sổ đỏ là sản phẩm của sự kiểm soát và xác nhận từ cơ quan quản lý nhà nước. Nó không chỉ đơn thuần là một văn bản pháp lý mà còn là minh chứng cho quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Trong những trang giấy chính thức ấy, được đánh dấu bằng sự uy tín và trách nhiệm, thể hiện rõ quyền lực của người sở hữu đối với mảnh đất của mình. Vậy Sổ đỏ lâu dài là gì?
Căn cứ pháp lý
Quy định pháp luật về sổ đỏ như thế nào?
Sổ đỏ không chỉ là một tài liệu quan trọng mà còn là biểu tượng của quyền lợi và sự an ninh trong lĩnh vực bất động sản. Đây là một tài liệu chứng nhận chính thức do cơ quan quản lý nhà nước cấp, xác nhận quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Sổ đỏ không chỉ đơn thuần là một tên gọi phổ biến mà còn là niềm tin, là chứng nhận cho sự ổn định và bền vững trong quản lý tài sản.
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
16.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
Vậy thời hạn được ghi trong sổ đỏ sau khi làm mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu để cấp sổ đỏ trước đó, sẽ là thời hạn chủ sổ đỏ được quyền sử dụng đất.
Sổ đỏ lâu dài là gì?
Sổ đỏ, không chỉ là một bản giấy quan trọng, nó thậm chí còn vượt lên trên khái niệm của một tài liệu pháp lý để trở thành biểu tượng của sự ổn định và cam kết của những người sở hữu đất đai. Nó là bằng chứng rõ ràng về quyền lợi và an ninh trong lĩnh vực bất động sản, là nguồn động viên và lòng tin giữa các bên liên quan. Sổ đỏ không chỉ là một tên gọi phổ biến, mà còn là biểu tượng của niềm tin và lòng tin cậy. Nó là hành trang cho sự ổn định và bền vững trong việc quản lý tài sản, làm nổi bật tính minh bạch và tính minh chứng về quá trình phát triển kinh tế, xã hội.
Tại khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định:
“Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
…
7. Thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;
c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;
d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”
Vậy trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi thời hạn sử dụng “lâu dài” nghĩa là gia đình sẽ được sử dụng đất đó không xác định thời hạn.
Trường hợp nào người sử dụng đất được sử dụng đất với thời hạn lâu dài?
Là một tài liệu chứng nhận chính thức, Sổ đỏ là sản phẩm của sự kiểm soát và xác nhận từ cơ quan quản lý nhà nước. Nó không chỉ là một văn bản pháp lý mà còn là minh chứng cho quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Trên từng trang giấy, những dấu ấn của sự uy tín và trách nhiệm được ghi chép, thể hiện quyền lực mà người sở hữu đất đai đang nắm giữ. Sổ đỏ không chỉ là một tên gọi thông thường, mà còn là biểu tượng của niềm tin và lòng tin cậy. Nó là công cụ quan trọng đối với sự ổn định và bền vững trong quản lý tài sản, từng trang giấy như một góc kể chuyện về quá trình phát triển kinh tế và xã hội.
Tại Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp được sử dụng đất với thời hạn ổn định lâu dài như sau:
“Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.”
Theo đó khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 Luật này quy định như sau:
“Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
…
3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.
…
Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
…
2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.”
Theo đó người sử dụng đất thuộc các trường hợp nêu trên thì sẽ được cho phép sử dụng đất với thời hạn ổn định, lâu dài.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Sổ đỏ lâu dài là gì?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ soạn thảo mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Hợp đồng thời vụ tối đa bao nhiêu tháng?
- Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội 2023
- Hồ sơ đấu thầu xây dựng gồm những gì?
Câu hỏi thường gặp
Sổ đỏ của hộ gia đình chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất cho những người có mối quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng nhau theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình. Nó giúp bảo đảm tính minh bạch và công bằng trong việc quản lý và chia đất cho các thành viên trong hộ gia đình.
Sổ đỏ sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong thủ tục.
– Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được tăng thêm 15 ngày.