Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Tôi mua 1 căn nhà diện tích 61 m2 và trên giấy tờ sổ đỏ có ghi ở phần thời hạn sử dụng là lâu dài. Như vậy có phải là mình được sử dụng vĩnh viễn không? Có bị thu hồi sau không ? Mong Luật sư giải đáp!
Đất nông nghiệp muốn được cấp sổ đỏ thì phải được chuyển mục đích sử dụng. Xoay quan vấn đề sổ đỏ đất nông nghiệp có rất nhiều thắc mắc của người dân. Đặc biệt là vấn đề sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu? Sau đây, Luật sư X mời bạn đọc cùng giải đáp thắc mắc!
Sổ đỏ đất nông nghiệp là gì?
Sổ đỏ đất nông nghiệp là chứng thư pháp lý để Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của người dân. Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mẫu chứng nhận này sẽ được áp dụng trên phạm vi cả nước. Vì vậy, sổ đỏ đất đất nông nghiệp chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).
Điều kiện cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?
Căn cứ Điều 101, Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này”.
Như vậy điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp được chia thành các trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đang sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 01/7/2014.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Được UBND xã/phường/thị trấn nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
– Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp nhưng không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
- Không vi phạm pháp luật về đất đai.
- Được UBND xã/phường/thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp chia làm hai loại: Loại đất được sử dụng ổn định lâu dài và loại đất sử dụng có thời hạn. Loại đất nông nghiệp được sử dụng ổn định lâu dài. Những loại đất có thời hạn sử dụng lâu dài theo quy định tại Điều 126, Luật Đất đai năm 2013 gồm:
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
– Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất rừng phòng hộ.
Loại đất nông nghiệp sử dụng có thời hạn. Theo Điều 127, Luật Đất đai năm 2013, những loại đất sử dụng có thời hạn gồm:
– Đất nông nghiệp được giao cho cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo Khoản 1, Khoản 2, điểm b Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Điều 129, Luật Đất đai năm 2013: Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
– Đất nông nghiệp do cá nhân, hộ gia đình thuê: Không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân, hộ gia đình nếu có nhu cầu sẽ được xem xét tiếp tục cho thuê đất.
– Đất nông nghiệp được cho thuê, giao cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản: Thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin thuê đất, giao đất song không quá 50 năm.Riêng với những dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà cần thời gian dài hơn, khi đó thời hạn cho thuê đất, giao đất không quá 70 năm.
– Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp dùng vào mục đích công ích của thị trấn, phường, xã: Thời hạn cho thuê đất không quá 5 năm.
* Lưu ý:- Thời hạn cho thuê đất, giao đất được tính từ ngày có quyết định cho thuê đất, giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.- Đối với các trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời, thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với câu hỏi “Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu” thì phải căn cứ vào từng loại đất, từng trường hợp cụ thể mới biết chính xác thời hạn sử dụng của thửa đất đó; mặc dù vậy hầu hết mọi người dân đều biết đất ở là đất sử dụng ổn định lâu dài và nhiều loại đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng là 50 năm.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ tạm dừng công ty; giải thể công ty, tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; giấy ủy quyền xác nhận độc thân, cách tra cứu thông tin quy hoạch hoặc muốn sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình năm 2022
- Thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua đất năm 2022
- Diện tích đất tối thiểu để được cấp Sổ đỏ là bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp
thời gian cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Riêng với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục này không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Khoảng thời gian trên:
Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật
Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã
Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật
Không tính thời gian trưng cầu giám định.
Theo Điều 74, Nghị Định 43/2014/NĐ CP của Chính phủ, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1, Điều 126; Khoản 3, Điều 210, Luật Đất đai năm 2013 mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
Khi làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp, cá nhân, hộ gia đình phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo như thông báo của cơ quan thuế. Người sử dụng đất cần nộp một số loại thuế, phí như phí đo đạc, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí cấp sổ đỏ, phí trước bạ. Trong đó, lệ phí trước bạ = giá đất tại bảng giá đất x diện tích x 0,5%