Sổ hồng là tên người dân hay sử dụng để gọi giấy chưng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất nhà ở tại đô thị, và người sở hữu sổ hồng có quyền tặng cho, chuyển nhượng, cho thuê,… Thủ tục sang tên sổ hồng cũng được thực hiện phổ biến hiện nay, khi nhu cầu sử dụng nhà ở xây săn ngày càng phổ biến thay vì mua đất và xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, để sang tên sổ hồng cần phải thực hiện thủ tục theo quy định và phải trả một mức phí cho thủ tục hành chính này. Vậy sang tên sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Mời bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Sổ hồng là gì?
Sổ hồng là tên gọi tắt của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (nội thành, nội thị xã, thị trấn).
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
Trên sổ hồng thể hiện đầy đủ thông tin về quyền sử dụng đất ở (số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng…) và quyền sở hữu nhà ở (diện tích xây dựng, số tầng, kết cấu nhà, diện tích sử dụng chung, riêng…).
Sổ này có màu hồng nhạt và do UBND tỉnh cấp. Sau này để đẩy nhanh tiến độ cấp sổ hồng, pháp luật cho phép UBND tỉnh được ủy quyền cho UBND quận, thị xã cấp sổ hồng cho chủ sở hữu trong phạm vi địa bàn mình quản lý.
Ý nghĩa: sổ hồng chứng minh quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền hạn, lợi ích của chủ sở.
Sang tên sổ hồng mất bao nhiêu tiền?
Thuế thu nhập cá nhân khi làm sổ hồng
Luật thuế thu nhập cá nhân quy định nếu cá nhân thực hiện thủ tục cấp sổ hồng thì sẽ phải nộp 2% trên tổng giá trị mua bán ghi trong hợp đồng hoặc căn cứ vào khung giá đất, giá nhà ở được nhà nước quy định để tính thuế. Bên cạnh đó pháp luật cũng quy định các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi cấp sổ hồng như sau:
Miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Thực tế người có yêu cầu cấp sổ hồng không phải lúc nào cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Như việc người mua nhà muốn cấp mới sổ hồng, nhưng nghĩa vụ thuế thu nhập này lại thuộc về người bán. Tuy nhiên, nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân lại luôn là căn cứ để xác định hồ sơ xin cấp sổ hồng đã đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Vì vậy bạn cần lưu ý đối với khoản tài chính này.
Lệ phí trước bạ làm sổ hồng
Quy định về mức lệ phí trước bạ khi làm sổ hồng tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP đã xác định:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 tại bảng giá đất
Bạn cũng cần lưu ý có một số trường hợp loại lệ phí này được miễn loại phí này được quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.
Các khoản phí khác khi làm sổ hồng
Khi làm sổ hồng, bạn cũng cần nộp các loại phí và lệ phí địa chính như sau:
Phí địa chính
Loại phí này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các loại phí bao gồm:
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2;
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ;
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai mức thu phí tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
Lệ phí địa chính
Theo thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức thu lệ phí địa chính được xác định như sau:
- Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới: tối đa không quá 100.000 đồng/giấy, tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đổi với cấp lại;
- Phí cấp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại;
- Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/lần;
- Phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.
Hướng dẫn các bước làm thủ tục sang tên sổ hồng
Người dân có nhu cầu đăng ký biến động đất đai sau khi nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hay còn gọi là sang tên sổ hồng) của cá nhân thì thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
(2) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
(4) – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp người chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân).
– Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
(5) – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (nơi có đất) để được giải quyết đăng ký biến động theo thẩm quyền.
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phong đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định cho người sử dụng đất.
Bước 3: Nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Sau khi nhận được thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ của cơ quan thuế, người sử dụng đất thực hiện nộp tiền thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước và gửi các chứng từ nộp thuế, lệ phí trước bạ hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc được miễn thuế, lệ phí trước bạ cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phong đăng ký đất đai nơi đã nộp hồ sơ đăng ký biến động.
Bước 4: Nhận kết quả
Người sử dụng đất sau đó sẽ nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được xác nhận nội dung biến động hoặc giấy chứng nhận mới trong trường hợp giấy chứng nhận cũ không còn chỗ trống để xác nhận nội dung biến động.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Sang tên sổ hồng mất bao nhiêu tiền?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Thời gian giải quyết hồ sơ sang tên sổ hồng : Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Tại khu vực nông thôn:
Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).
Mức phạt đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.
Để sang tên Sổ hồng theo đúng quy định các bên phải biết rõ điều kiện sang tên, phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, khai thuế, khai phí và nộp hồ sơ sang tên theo đúng thời hạn.
Căn cứ vào Điều 120 Luật Nhà ở 2014 quy định về thủ tục giao dịch nhà ở như sau:
“Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.
Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
…”
Như vậy, khi thực hiện giao dịch mua bán nhà đất, hai bên được phép thỏa thuận bên nào sẽ làm thủ tục hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.