Sổ đỏ chính là tài liệu chứng minh quyền sở hữu của người mua và đồng thời thể hiện rõ các thông tin quan trọng về tài sản, bao gồm diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, và các thông tin liên quan đến các bên tham gia giao dịch. Khi sáng tên sổ đỏ, mọi thông tin phải được cập nhật chính xác và phù hợp với thỏa thuận mua bán đã ký kết. Quá trình sang tên sổ đỏ liên quan đến nhiều bước phức tạp, bao gồm việc lập hồ sơ, nộp đơn xin sáng tên tại cơ quan quản lý đất đai, và trải qua các giai đoạn kiểm tra và duyệt hồ sơ. Vậy khi sang tên sổ đỏ có mất phí không?
Căn cứ pháp lý
Sang tên sổ đỏ được hiểu là như thế nào?
Sang tên sổ đỏ là quy trình quan trọng của việc đăng ký thay đổi thông tin chủ sở hữu khi có sự chuyển nhượng, tặng cho, hoặc thừa kế quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thủ tục này là một phần không thể thiếu trong lĩnh vực bất động sản và nhằm đảm bảo tính hợp pháp và quyền sở hữu của tài sản được thay đổi theo đúng quy định của pháp luật.
Khi một giao dịch mua bán, tặng cho, hoặc thừa kế xảy ra, việc sang tên sổ đỏ giúp cập nhật thông tin về chủ sở hữu mới và điều này bao gồm cả việc thay đổi tên và các thông tin liên quan khác trong sổ đỏ. Sang tên sổ đỏ cũng đảm bảo rằng tài sản đang được giao dịch được ghi chính xác trong tài liệu chứng minh quyền sở hữu.
Quy trình sang tên sổ đỏ thường đòi hỏi lập hồ sơ, nộp đơn đăng ký tại cơ quan quản lý đất đai và bất động sản, sau đó trải qua các giai đoạn kiểm tra và duyệt hồ sơ. Khi mọi thủ tục kỹ thuật và pháp lý đã được hoàn tất, sổ đỏ mới sẽ được cấp cho chủ sở hữu mới, xác nhận quyền sở hữu của họ đối với tài sản đó.
Sang tên sổ đỏ không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tính minh bạch và tính hợp pháp của thị trường bất động sản, đóng góp vào sự ổn định và phát triển bền vững trong ngành này.
Sang tên sổ đỏ có mất phí không?
Sổ đỏ chứa thông tin quan trọng về tài sản như diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, và các thông tin về chủ sở hữu tài sản. Nó có giá trị pháp lý và là một phần quan trọng trong việc xác định quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Một khi sổ đỏ được cấp, nó cần được bảo quản cẩn thận và bảo đảm tính minh bạch và đúng quy định theo pháp luật.
Căn cứ theo các quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, Luật Phí và lệ phí 2015, Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi thực hiện sang tên Sổ đỏ, có các khoản phí, lệ phí phải nộp như sau:
(1) Lệ phí trước bạ
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.
(2) Phí thẩm định hồ sơ
– Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Sổ đỏ. Bao gồm:
+ Cấp lần đầu;
+ Cấp mới;
+ Cấp đổi;
+ Cấp lại.
– Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
(3) Lệ phí cấp Sổ đỏ
– Lệ phí cấp Sổ đỏ là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Sổ đỏ.
– Lệ phí cấp Sổ đỏ gồm: Cấp giấy chứng nhận; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
– Lệ phí cấp Sổ đỏ hiện nay do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức thu của từng tỉnh, thành phố là khác nhau.
(4) Phí công chứng, chứng thực
Mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
(5) Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.
– Cách tính thuế:
+ Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
+ Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản
Để thực hiện sang tên Sổ đỏ, cần đáp ứng những điều kiện nào?
Hiện nay, khái niệm “Sổ đỏ” không được định nghĩa cụ thể trong các văn bản pháp luật tại Việt Nam. Tuy nhiên, dựa trên ngữ cảnh và thông tin từ các nguồn đáng tin cậy, ta có thể hiểu rằng sổ đỏ thường là một loại tài liệu chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành trước ngày 10/12/2009, và có tên gọi pháp lý chính thức là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”
Căn cứ quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, để thực hiện sang tên Sổ đỏ, cần thỏa mãn 04 điều kiện sau:
– Có Sổ đỏ;
Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Sang tên sổ đỏ có mất phí không?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý tư vấn soạn thảo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả
Mời bạn xem thêm
- Khám bệnh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế không?
- Bảo hiểm y tế trái tuyến được hưởng bao nhiêu?
- Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng quy định thế nào?
Câu hỏi thường gặp
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (1 bản gốc +3 bản sao công chứng);
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
– Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác bên nhận tặng cho (bản sao chứng thực);
– Bản sao giấy đăng ký kết hôn bên tặng cho/ bên được tặng cho (nếu có);
– Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ;
– Giấy khai sinh bên sang tên sổ đỏ, bên được sang tên sổ đỏ cho hoặc xác nhận của chính quyền địa phương;
– Đơn đề nghị đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK
Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:
“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.
Như vậy, phải sang tên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.