Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc mỗi cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương và tiền công tự quyết toán hoặc ủy quyền cho người sử dụng lao động tiến hành kê khai số thuế TNCN trong một năm tính thuế với cơ quan Thuế. Vậy với trường hợp người lao động nghỉ hưu trong năm thì pháp luật quy định về quyết toán thuế TNCN như thế nào? Cùng Luật sư X tìm hiểu quy định về quyết toán thuế TNCN cho người nghỉ hưu trong năm qua bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết của chúng tôi sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân là khi nào?
Theo khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho kỳ tính thuế cụ thể như sau:
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Căn cứ theo Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 thì thời hạn chậm nhất phải quyết toán thuế cho thu nhập nhận được trong năm 2021 là ngày 02/5/2022.
Quyết toán thuế TNCN cho người nghỉ hưu trong năm như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 thì những đối tượng sau phải quyết toán thuế TNCN bao gồm:
- (1) Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công;
- (2) Ủy quyền quyết toán thuế TNCN;
- (3) Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.
Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC thì cá nhân cư trú có thu nhập có trách nhiệm khai quyết toán thuế. Nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo. Khoản 3, Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:
– Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế. Kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
– Cũng cá nhân trên và đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác trong năm không quá 10 triệu đồng. Và đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế 10%. Mà không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
– Cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới. Trong trường hợp tổ chức cũ thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp. Cuối năm NLĐ có ủy quyền quyết toán thuế thì tổ chức mới phải thu lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có). Để làm căn cứ tổng hợp thu nhập, số thuế đã khấu trừ và quyết toán thuế thay cho NLĐ.
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứtheo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế TNCN được quy định như sau:
Trường hợp là tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công
(1) Tờ khai thuyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN.
(2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
(4) Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì cá nhân đó trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế tại cơ quan thuế
Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân trực tiếp quyết toán thuế tại cơ quan thuế gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cá nhân thực hiện quyết toán thuế TNCN qua mạng
Thủ tục quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Kế toán thực hiện quyết toán thuế TNCN qua phần mềm kế toán của đơn vị hoặc thông qua phần mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục Thuế.
Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập
Người nộp thuế chưa đăng ký thì nhấp vào nút Đăng ký rồi điền thông tin mã số thuế và mã kiểm tra.
Sau khi đăng ký thành công thì nhấp vào nút Tiếp tục và hoàn thành đăng ký.
Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.
Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.
Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến
- Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
- Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
- Điện thoại liên lạc: Điền số điện thoại của người tự quyết toán
- Địa chỉ email: Điền email của cá nhân tự quyết toán
- Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021)
- Chọn cơ quan quyết toán thuế:
- Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.
- Chọn trường hợp quyết toán
- – Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
- – Năm quyết toán: 2021
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.
Bước 5: Chọn “Tiếp tục”
Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế
- [01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập
- Click chọn Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo (nếu thuộc trường hợp này)
- [07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07
- [09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)
- [10]: Fax: Không bắt buộc
- [11]: Điền địa chỉ email của NNT. (Bắt buộc điền)
- [12] đến [14] Thông tin liên quan đến đại lý thuế (nếu có)
- [15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin
- [20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ ([20]=[21]+[23])
- [21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
- [22] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)
- [23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam
- [24] Số người phụ thuộc
- [25] Các khoản giảm trừ ([25]= [26] + [27] + [28] + [29] + [30]
- [31] Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25])
- [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ
Nếu NNT đã điền các thông từ [20] đến [30] sẽ cho ra kết quả tại ô [31], [32]
- [33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])
- [35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập
- [36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)
- [37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm
- [38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm
- [39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]
- [40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm
- [41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác
- [42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ ([42]=([32]-[33]-[39])>0)
- [43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)
- [44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ ([44]=([32]-[33]-[39])<0)
- [45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]
- [46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế
- [47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác
- [48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau ([48]=[44]-[45])
Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 7: Chọn kết xuất XML
Bước 8: Chọn Nộp tờ khai, Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.
Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.
Bước 9: In tờ khai
Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML>> In >> Ký tên người khai thuế.
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Quyết toán thuế TNCN cho người nghỉ hưu trong năm như thế nào?” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến tư vấn pháp lý về soạn thảo hồ sơ giải thể công ty. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
- Người nghỉ hưu đi làm có phải nộp thuế TNCN không?
- Cách tính thuế TNCN đối với người nghỉ hưu thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Theo tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 thì nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ không phải quyết thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.
(2) Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN và không phải nộp hồ sơ miễn thuế.
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì tùy theo thời gian chậm quyết toán mà có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với mức thấp nhất là 02 triệu đồng và mức cao nhất là 25 triệu đồng.
Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
(1) Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại mục 3 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại mục 3 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
(2) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
(3) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại (2) mục này.