“Sổ đỏ” là thuật ngữ thường được dùng để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đặt theo màu sắc của giấy chứng nhận. Trên thực tế, các quy định của pháp luật đất đai chưa có quy định về Sổ đỏ, Sổ hồng. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là giấy chứng nhận hợp pháp cho phép nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền tài sản. Căn nhà. Tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền tài sản là bất động sản và tài sản khác gắn liền với đất. Bạn đọc có thể tìm hiểu trong bài viết “Quy trình sang tên sổ hồng năm 2023” của Luật sư X.
Điều kiện sang tên sổ đỏ
Việc đổi tên “Sổ đỏ” hay “Sổ hồng” là quá trình ghi nhận các thay đổi về quyền sử dụng đất (chỉ đất), chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất và các tài sản khác có liên quan. sở hữu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đai. Việc chuyển nhượng và quyên góp chỉ có thể được thực hiện nếu chúng được đăng ký chính thức trong sổ đăng ký địa chính. Để tránh tranh chấp và chuyển tài sản cho người mua, người thụ hưởng phải được đăng ký hợp lệ tại Cơ quan đăng ký đất đai.
Với bên bán, tặng cho
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thông thường sang tên khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế chỉ cần có đủ 04 điều kiện trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phải đáp ứng thêm điều kiện khác như: Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013; chuyển nhượng, tặng cho có điều kiện theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai.
Với bên nhận chuyển nhượng, tặng cho
Quyền sử dụng đất phải không thuộc 1 trong 4 trường hợp sau thì mới được phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên sổ hồng, sổ đỏ
Căn cứ quy định pháp luật có thể hiểu, việc tặng cho quyền sử dụng đất xảy ra khi một người sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu bồi thường và bên được chuyển nhượng đồng ý nhận. Vì vậy nếu bạn muốn sang tên sổ đỏ bằng cách tặng cho con trai thì điều kiện tiên quyết là con bạn đồng ý nhận để việc tặng quà diễn ra. Việc tặng cho quyền sử dụng đất không phải bồi thường. Tức là một bên chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận tặng cho và bên nhận tặng cho không có nghĩa vụ hoàn trả quyền lợi cho bên tặng cho.
Sau khi thực hiện công chứng hợp đồng giao dịch tại văn phòng công chứng, bạn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên sổ hồng, sổ đỏ như sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng;
Ngoài ra, phải có sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước nhân dân.
Quy trình sang tên sổ hồng năm 2023
Thủ tục là trình tự, thủ tục, hồ sơ, yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để thực hiện các công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Thủ tục đăng ký, chuyển quyền sở hữu trong Sổ hồng tương ứng với thủ tục đăng ký biến động đất đai, trong trường hợp này là nhà ở. Sau khi xác nhận tính pháp lý của bất động sản vì lý do bảo đảm, trước tiên hai bên chuyển nhượng, tặng cho lập hợp đồng mua bán bất động sản rồi tiến hành các bước hợp pháp hóa hợp đồng mua bán.
Thủ tục sang tên sổ hồng sẽ bao gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Ký hợp đồng đặt cọc khi đã có sổ, kiểm tra pháp lý
Bạn chỉ có thể chuyển nhượng khi nhà đất đã có sổ hồng, vì nếu nhà đất chưa có sổ phải ký dưới dạng ủy quyền, mà đất dưới dạng ủy quyền sẽ có một số rủi ro nhất định (thường sẽ là đất tái định cư), khoản đặt cọc thường khoảng từ 5% – 10% giá trị nhà đất. Sau đó, bạn yêu cầu người chủ cung cấp các hồ sơ pháp lý kiểm tra quy hoạch như sau:
- Giấy tờ nhà đất bản sao y công chứng ( sổ hồng hay văn tự đoạn mãi, điền thổ)
- CMND/CCCD bản gốc
- Đơn xin kiểm tra quy hoạch ( với đất còn với nhà khi đã có giấy phép xây dựng chính và hoàn công thì kiểm tra đơn giản hơn )
Hiện hành phải do chính chủ nhà đất hoặc có giấy ủy quyền mới kiểm tra thông tin quy hoạch chi tiết được.
Sau khi nộp hồ sơ chờ 10 ngày lấy kết quả.
Bước 2: Ký văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tại văn phòng công chứng bên mua và bên bán cung cấp hồ sơ như sau:
Bên bán
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính
- Sổ hộ khẩu sao y 3 bản + bản chính
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân sao y 3 bản + bản chính
- Giấy tờ liên quan ( trường hợp đứng tên đồng sở hữu 2 người là vợ chồng ) như giấy ly hôn, hay kết hôn.. hay độc thân.
Bên mua
- Sổ hộ khẩu sao y 3 bản + bản chính
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân 3 bản sao y+ bản chính
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân ( kể cả đã hay chưa có gia đình) bản gốc
- Sau khi lăn tay tại văn phòng thì cầm bộ hồ sơ gốc để đăng bộ tại bước 3.
Sau khi hoàn tất hồ sơ công chứng, bạn cần làm bước tiếp theo là nộp đăng bộ. Có một số trường hợp nghĩ rằng đi công chứng là xong và không đi nộp, kết quả là không ra được sổ. Vì vậy, ngoài bước công chứng bạn cần phải đảm bảo thực hiện thêm một bước cuối nữa.
Bước 3. Nộp đăng bộ và nộp thuế
Bạn đem hồ sơ tại văn phòng công chứng lên UBND huyện nộp phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên bao gồm
- Sổ gốc của giấy tờ nhà đất hoặc hợp đồng chuyển nhượng
- Hợp đồng bản chính tại văn phòng công chứng
- Tờ khai thuế trước bạ và thu nhập cá nhân bản sao. ( với người bán là 2% giá trị hợp đồng, người mua là 0.5% )
Sau khi nộp sẽ có phiếu tiếp nhận và chờ 30 ngày- 45 ngày là sẽ có sổ mới. Khi hoàn thành xong bước cuối cùng này thì bạn đã hoàn thành thủ tục sang tên sổ hồng.
Mời bạn xem thêm:
- Nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?
- Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng mới năm 2023
- Hiện nay, người dân nên mua nhà có Sổ đỏ hay Sổ hồng?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy trình sang tên sổ hồng năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin pháp lý như mẫu đơn xin nghỉ việc dài hạn. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:
“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.
Như vậy, kể từ ngày có biến động hoặc trường thừa kế thì tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế không quá 30 ngày, bạn phải thực hiện đăng ký biến động.
Thuế TNCN
Được tính theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thuế suất 2% x Giá chuyển nhượng
Lệ phí trước bạ
Được quy định tại theo Điều 7 NĐ 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi NĐ 20/2019/NĐ-CP như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất x 0.5%
Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên
Phí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.