Xin chào Luật sư X. Tôi làm trong khu công nghiệp và hiện tại công ty tôi đang có nhu cầu xây dựng trong khu công nghiệp nhưng có băn khoăn quy định về xây dựng trong khu công nghiệp hiện nay như thế nào? Khi muốn xây dựng trong khu công nghiệp thì cần chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng ra sao? Giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp được quy định như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020
Các trường hợp được miễn giấy phép được quy định ra sao?
Các trường hợp được miễn giấy phép được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020), bao gồm:
“Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Dự án trong cụm công nghiệp có được miễn giấy phép xây dựng hay không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp:
“Điều 23. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
…
2. Các công trình xây dựng trong cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và được thẩm định thiết kế thì được miễn giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công bằng văn bản kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi, lưu hồ sơ.”
Theo quy định trên thì nếu công trình xây dựng trong cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và được thẩm định thiết kế thì được miễn giấy phép xây dựng.
Quy định về xây dựng trong khu công nghiệp như thế nào?
Liên quan đến hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng thì hiện không tìm thấy văn bản cấp trung ương nào hướng dẫn hồ sơ trong khu công nghiệp, thay vào đó sẽ áp dụng chung theo quy định tại Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng khi xây dựng mới:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
Theo quy định tren, bạn nên liên hệ trước Ban Quản lý khu công nghiệp để được hỗ trợ chi tiết hơn trong quá trình làm thủ tục nhằm xác định khu vực thuộc diện xin Giấy phép xây dựng theo tuyến hay không hoặc là có hướng dẫn chi tiết hơn về hồ sơ xin giấy phép.
Các quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 42 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo dưỡng ô tô
- Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
- Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
Thông tin liên hệ:
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Quy định về xây dựng trong khu công nghiệp năm 2022 như thế nào?“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục mua bán nhà đất, cách soạn thảo giấy thỏa thuận mua bán nhà đất và đặt cọc… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp
Tất cả các khu vực thuộc đối tượng quy hoạch như: khu công nghiệp (cụm công nghiệp), khu công nghệ cao, khu chế xuất phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi trường. Hạn chế đến mức tối thiểu việc gây ra các tác động xấu ảnh hưởng tới môi trường sống xung quanh.
Phải thực hiện quy hoạch ngoài khu vực xây dựng nhà xưởng, cơ sở sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại cấp I hoặc cấp II. Việc xác định cấp độ độc hại và khoảng cách an toàn phải tuyệt đối tuân thủ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bên cạnh việc tuân thủ mật độ xây dựng nhà xưởng trong khu công nghiệp. Khi xây dựng, các khu vực có thể gây ô nhiễm trong khu công nghiệp: nhà xưởng, kho chứa, phế thải… cần phải được đảm bảo về khoảng cách an toàn môi trường.
Xung quanh khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc kho tàng tích trữ phải được thiết kế bố trí dải cây xanh với chiều rộng trên 10m nhằm cách lý chúng với môi trường sống bên ngoài.
Theo quy định trong QCVN 01:2019/BXD, trong khoảng cách an toàn môi trường khu công nghiệp chỉ được quy hoạch để xây dựng cơ sở hạ tầng: đường giao thông, bãi gửi xe, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào chắn, công trình cấp điện, nhà máy xử lý nước thải, các trạm xử lý nước thải, cổng, khu vực xử lý chất thải rắn, các trạm trung chuyển chất thải rắn, các công trình công nghiệp và kho chứa rác.
Thời gian được tính khi cơ quan cấp phép xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
Không quá 20 ngày làm việc đối với công trình xây dựng công nghiệp
Không quá 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Không quá 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn