Thừa kế là một trong những quy định quan trọng của Bộ luật dân sự 2015. Và một trong những quy định cần thiết đó là thừa kế theo di chúc và những vấn đề liên quan. Thừa kế theo di chúc là việc người có quyền sử dụng tài sản trong suốt cuộc đời của mình đã lập di chúc để dành tài sản đó cho người khác. Nội dung và hình thức của di chúc phải bảo đảm tính pháp lý liên tục không xảy ra tranh chấp giữa các bên làm di chúc vô hiệu. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm quy định về thừa kế đất đai trong bài viết “Quy định về thừa kế đất đai theo di chúc năm 2023” sau đây của Luật sư X nhé!
Di chúc thừa kế đất đai là gì?
Di chúc được hiểu là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Thừa kế quyền sử dụng đất đai là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai từ người chết sang cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. Theo đó, cá nhân thừa kế quyền sử dụng đất đai là người được nhà nước cho thuê đất, giao đất và nhận chuyển quyền sử dụng đất. Tức là, cá nhân đó phải là người sở hữu hợp pháp với tài sản đó.
Như vậy, di chúc thừa kế đất đai là mẫu được soạn thảo bởi ông bà, bố mẹ để lại đất đai cho con cái, cháu chắt của mình. Mẫu di chúc phải được chính quyền địa phương xác nhận và công chứng để có giá trị trước Tòa án, nhằm tránh một số trường hợp anh em tranh chấp, mâu thuẫn vì tài sản, đất đai.
Quy định về thừa kế đất đai theo di chúc năm 2023
Quyền thừa kế đất đai khi chồng chết
Trường hợp chồng mất không để lại di chúc
Tài sản người chồng có hình thành trong quá trình kết hôn và là tài sản đứng tên đồng sở hữu với vợ thì cách phân chia sẽ tính như sau:
Khối tài sản chung của cả hai vợ chồng được chia đôi, riêng phần tài sản của người vợ trong trường hợp người vợ còn sống sẽ được giữ nguyên.
Riêng phần tài sản đứng tên người chồng sẽ được tiến hành chia thừa kế theo quy định của pháp luật theo các hàng thừa kế và những người thuộc diện thừa kế có quyền hưởng thừa kế theo quy định tại Điều 651 của Bộ luật dân sự 2015.
Trường hợp chồng mất và có để lại di chúc
Trong trường hợp chồng mất có để lại di chúc thì việc định đoạt phần tài sản vốn thuộc quyền sở hữu của mình cho những còn sống thì sau khi người chồng mất đi việc tiến hành mở di chúc sẽ được thực hiện.
Thời điểm công bố di chúc được tiến hành là thời điểm sau khi người chồng đã chết. Việc công bố di chúc được thực hiện theo quy định của pháp luật về thời điểm mở di chúc tại Bộ luật dân sự 2015.
Thông qua hình thức cung cấp bản sao di chúc tới tất cả những người có liên quan tới nội dung của di chúc. Đồng thời thủ tục mở thừa kế cũng chỉ được tiến hành khi có đầy đủ những người có liên quan trong nội dung di chúc tại thời điểm mở thừa kế. Trường hợp vắng mặt cần phải thông báo trước và có lý do cụ thể.
Quyền thừa kế đất đai không di chúc
Căn cứ theo quy định tại Điều 609 Bộ luật dân sự 2015, quyền thừa kế được quy định như sau:
- Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
Quyền của người lập di chúc thừa kế đất đai quy định như thế nào?
Khác với luật thừa kế đất đai không di chúc. Luật về thừa kế đất đai có di chúc quy định người lập di chúc như sau:
Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Người lập di chúc định đoạt đất đai có quyền sau đây:
Một, chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế; phân định phần di sản đất cho từng người thừa kế; dành một phần đất đai để di tặng, thờ cúng.
Hai, giao nghĩa vụ liên quan tới đất để lại thừa kế cho người thừa kế.
Ba, chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.
Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
- Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản, bản án nếu có tranh chấp,…).
- Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người khai nhận di sản tiến hành nộp hồ sơ khai nhận di sản thừa kế tại cơ quan thực hiện công chứng tại nơi có bất động sản.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, xử lý và thực hiện công việc theo quy định của pháp luật. Văn bản khai nhận thừa kế có công chứng phải được gửi qua đường bưu điện trong thời hạn 15 ngày. Công chứng viên sẽ ra thông báo gửi Ủy ban nhân dân thành phố nơi thường trú cuối cùng của người để lại tài sản.
- Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
- Trong trường hợp di sản thừa kế là bất động sản ở nhiều địa phương thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản đó.
Nội dung bảng kê phải ghi rõ họ, tên của người để lại di sản. Tên người khai nhận di sản thừa kế. Mối quan hệ giữa người được hưởng và người để lại người thừa kế. danh sách thừa kế. Cuối danh sách cần ghi rõ có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, che giấu người thừa kế hay không. Bỏ thừa kế; Trường hợp thừa kế không bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thì thông báo khiếu nại hoặc chấm dứt thừa kế đó gửi cho tổ chức dịch vụ công chứng đã niêm yết.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận sổ đăng ký và bảo quản sổ đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký.
Bước 3: Trả kết quả
Sau 15 ngày niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì cơ quan công chứng thực hiện thủ tục chứng nhận văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký đất đai
Đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và xử lý
Chuyên viên văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, chuyên viên sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ.
- Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, chuyên viên sẽ lập biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 6: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau khi kiểm tra, xác minh hiện trạng, nguồn gốc, quá trình sử dụng và xác nhận việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng quy định của pháp luật thì Uỷ ban nhân dân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người xin cấp.
Tải xuống mẫu viết di chúc thừa kế đất đai
Cách viết di chúc thừa kế đất đai
Di chúc là một văn bản thể hiện ý muốn chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Do đó, cách viết mẫu đơn di chúc thừa kế đất đai phải nêu được đầy đủ các vấn đề sau:
- Ghi chính xác, đầy đủ thời gian, địa điểm viết di chúc.
- Thông tin người lập di chúc: viết đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, nơi cư trú,…
- Về tài sản chuyển nhượng quyền sử dụng: Đây là toàn bộ những tài sản riêng và tài sản chung của người thừa kế. Bao gồm những thông tin và các loại giấy tờ chứng minh sau: Đối với tài sản là bất động sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất: sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất; diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà; thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành…
- Về thông tin người nhận thừa kế: Khi người lập di chúc muốn để lại tài sản cho ai thì ghi thông tin của người hưởng di chúc càng chi tiết càng tốt. Các thông tin về người nhận thừa kế cần ghi rõ họ tên, số CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày sinh, nơi cư trú,…
- Về phần ý nguyện của người lập di chúc: phần này có thể viết hoặc không.
Mời bạn xem thêm:
- Luật đất đai và quyền thừa kế năm 2023 như thế nào?
- Muốn từ chối thừa kế thế vị thực hiện thế nào?
- Quyền thừa kế đất đai khi chồng chết như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định về thừa kế đất đai theo di chúc năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như soạn thảo mẫu thừa kế đất đai. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Theo Điều 643 Bộ luật dân sự 2015, đơn di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực khi:
Mẫu di chúc sẽ có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế;
Di chúc sẽ không có hiệu lực một phần hoặc toàn bộ khi người nhận thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập ra di chúc;
Khi một người để lại nhiều di chúc đối với một tài sản là đất đai thì chỉ bản di chúc cuối cùng có hiệu lực;
Di chúc sẽ không có hiệu lực nếu di sản để lại cho người thừa kế đã không còn vào thời điểm mở thừa kế;
Khi di chúc có một phần không hợp pháp nhưng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực;
Theo các điều từ 627 đến điều 631 của Bộ luật dân sự năm 2015 thì:
Điều 627. Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
Di chúc bằng văn bản có công chứng.
Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Điều 629. Di chúc miệng
Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.