Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật. Vậy đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao được pháp luật quy định như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc liên quan đến hộ chiếu ngoại giao mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết ” Quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu ngoại giao là gì?
Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật, những người mà được cấp loại hộ chiếu ngoại giao này thông thường là những người thân của người có chức vụ cao hoặc người có chức vụ cao ở trong cơ quan nhà nước.
Hộ chiếu ngoại giao chỉ có giá trị trong vòng là 5 năm tính từ ngày được cấp..
Đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao?
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam sau đây được cơ quan có thẩm quyền cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
– Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam
– Thuộc Quốc hội
– Thuộc Chủ tịch nước
– Thuộc Chính phủ
– Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
– Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
– Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương
– Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
– Thuộc các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương
– Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao
– Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.
– Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này cùng đi theo hành trình công tác; vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 10 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại; hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác; Bộ trưởng Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng; hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
Quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao
Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG có quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao như sau:
1. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng; hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật có giá trị 01 năm; thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang; hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
3. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.
Hồ sơ xin cấp hộ chiếu ngoại giao
– Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu ngoại giao theo mẫu quy định là mẫu số 01/2020/NG-XNC. Ngoài ra, người có yêu cầu được cấp hộ chiếu ngoại giao còn có thể truy cập vào địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn để thực hiện kê khai trực tuyến (đây là Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao);
– 3 ảnh chân dung giống nhau của người yêu cầu được cấp hộ chiếu. Trong đó, ảnh chân dung phải đáp ứng được các điều kiện theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG như sau:
– Kích thước ảnh 4×6 cm;
– Ảnh có phông nền trắng,
– Đầu để trần và không được đeo kính màu.
– Ảnh được chụp không quá 1 năm tính đến thời điểm làm thủ tục cấp hộ chiếu;
– Dán 1 ảnh vào Tờ khai và 1 ảnh đính kèm hồ sơ;
– Quyết định hoặc là văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan; người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
– 01 bản chụp giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh; hoặc giấy chứng nhân nuôi con nuôi đối với người đi theo dưới 18 tuổi.
– Bản chụp của chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc thay thế bằng giấy tờ tùy thân khác. Cần xuất trình bản chính khi làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu;
– Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp mà có người đại diện nộp thay; khi người đại diện nộp thay vẫn phải xuất trình một trong những loại giấy tờ tùy thân đến kiểm tra, đối chiếu.
Video hướng dẫn quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Hiện nay hộ chiếu có những màu nào?
- Trẻ em có được xin cấp hộ chiếu gắn chip không?
- Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?
- Có cấp hộ chiếu công vụ cho vợ của nhà báo làm việc tại nước ngoài?
Câu hỏi thường gặp
Khi nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc là cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp hộ chiếu ngoại giao trong 5 ngày làm việc và sau đó trả kết quả. Trong trường hợp chưa cấp hộ chiếu thì sẽ có văn bản trả lời và có nêu rõ lý do chưa cấp.
Nhận hộ chiếu ngoại giao tại nơi đã tiếp nhận xử lý hồ sơ;
Nếu có yêu cầu nhận hộ chiếu tại địa điểm khác với cơ quan đã nộp hồ sơ thì sẽ phải trả thêm phí dịch vụ chuyển phát.
– Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu ngoại giao theo mẫu quy định là mẫu số 01/2020/NG-XNC;
– 2 ảnh chân dung giống nhau của người yêu cầu được cấp hộ chiếu;
– Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
– Đơn báo với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
Công dân Việt Nam sẽ được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ điều kiện được quy định như sau:
– Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;
– Được cơ quan, người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.