Hóa chất được hiểu là hỗn hợp chất được con người khai thác, tạo ra từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc nguyên liệu nhân tạo. Khi nhắc đến cụm từ “hóa chất” hầu hết mọi người đều nghĩ sự nguy hiểm từ loại hợp chất này. Đối với hóa chất thì MSDS (hay còn gọi là Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất) đặc biệt quan trọng. Đây là một dạng văn bản chứa đựng các dữ liệu về thuộc tính của một hóa chất cụ thể. Tuy nhiên, đến hiện tại vẫn có rất nhiều người thắc mắc không biết MSDS hóa chất là gì? Và các quy định về MSDS hóa chất như thế nào? Tại bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này nhé!
Hiểu như thế nào là MSDS hóa chất?
MSDS là viết tắt của cụm từ Material Safety Data Sheet, có nghĩa là bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất.
MSDS là văn bản chứa các thông tin của các loại hóa chất nào đó với mục đích chính là giúp những người làm việc có thể hiểu biết và chủ động khi tiếp xúc gần với các loại hóa chất đó. Nhằm đảm bảo an toàn cho mình và xử lý được các tình hình bất ngờ khi bị ảnh hưởng.
MSDS thường được áp dụng với các mặt hàng có khả năng gây nguy hiểm trong quá trình vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ lên xuống,.. Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất này sẽ có hướng dẫn cụ thể để giúp bạn phòng tránh và xử lý trong những trường hợp rủi ro hóa chất có thể gây ra.
Khi muốn xuất nhập khẩu hàng hóa nguy hiểm, bắt buộc các doanh nghiệp phải xuất trình được MSDS thì mới có thể xem xét có nhận vận chuyển hàng hay không.
Chức năng và công dụng của MSDS hóa chất là gì?
MSDS sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra giải pháp phù hợp khi vận chuyển hàng hóa. Không chỉ đảm bảo quá trình bốc xếp hàng hóa dễ dàng mà bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất này còn giúp bạn xử lý các sự cố bất ngờ, giải quyết nhanh chóng mọi việc dễ dàng hơn.
MSDS còn giúp cảnh báo các mối nguy hiểm trong quá trình sử dụng vật liệu/ hóa chất khi bạn không tuân thủ đúng khuyến nghị khi vận chuyển, xử lý vật liệu/ hóa chất đó.
MSDS cung cấp cho người lao động các thông tin cần thiết để sử dụng vật liệu/ hóa chất an toàn nhất.
MSDS – Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng được môi trường làm việc an toàn, đảm bảo đầy đủ các biện pháp, thiết bị , quy trình đào tạo lao động khi tiếp xúc với vật liệu/ hóa chất trong quá trình làm việc.
MSDS sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho mọi người khi ứng cứu sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động. Nhận biết được các dấu hiệu, triệu chứng phơi nhiễm quá mức và đề xuất các xử lý cho từng trường hợp.
Quy định về MSDS hóa chất như thế nào?
Không phải bất cứ hàng hóa nào cũng cần đến giấy chứng nhận MSDS. Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất thường được yêu cầu cung cấp khi hàng hóa mang tính nguy hiểm, nhất là dễ cháy nổ.
Ngoài ra, các sản phẩm dạng bột như thực phẩm chức năng, mỹ phẩm đôi khi cũng cần thực hiện giấy chứng nhận MSDS để kiểm tra về độ an toàn với người sử dụng.
Nội dung của MSDS bao gồm những gì?
Một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:
- Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS v.v. tên của nhà sản xuất, nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại khẩn cấp
- Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v
- Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như axít, chất ôxi hóa.
- Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.
- Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.
- Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.
- Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.
- Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.
- Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.
- Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.
- Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.
- Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.
- Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).
- Thông tin vận chuyển: tên vận chuyển, hạng nguy hiểm, số UN, nhóm gói.
- Kiểm soát phơi nhiễm / Bảo vệ cá nhân: phần này thường chứa các giới hạn phơi nhiễm cho mỗi quốc gia (được phân loại theo hình thức phơi nhiễm hoặc tiếp xúc quá mức), cũng như các thiết bị bảo vệ cá nhân được pháp luật khuyến nghị.
Cách tra cứu MSDS như thế nào?
Để có thể tra cứu được MSDS chúng ta sẽ tiến hành các bước sau đây:
Thứ nhất, Truy cập Link http://www.sciencelab.com/msdsList.php
Thứ hai, Bấm nút Ctr +F rồi nhập hóa chất cần tìm
Thứ ba, Download nó về. Đặc biệt bạn phải đổi đuôi nó là thành .pdf
Lưu ý : Nếu bạn muốn dễ đọc và dễ tiếp cận thì nên Dịch ra tiếng việt.
Hướng dẫn làm bảng chỉ dẫn MSDS hóa chất
Nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu hóa chất chuẩn bị bảng dữ liệu an toàn phải đảm bảo rằng nó bằng tiếng Anh và bao gồm ít nhất các phần sau, theo thứ tự được liệt kê (Xem Phụ lục D trong bộ quy tắc liên bang để biết nội dung cụ thể của từng phần của bảng dữ liệu an toàn ).
Mục 1. Nhận dạng vật liệu
Mục 2. Nhận dạng mối nguy hiểm
Mục 3. Thành phần / thông tin về thành phần
Mục 4. Các biện pháp sơ cứu
Mục 5. Các biện pháp chữa cháy
Mục 6. Các biện pháp giải phóng tình cờ
Mục 7. Xử lý và lưu trữ
Mục 8. Kiểm soát phơi nhiễm / bảo vệ cá nhân
Mục 9. Tính chất vật lý và hóa học
Mục 10. Tính ổn định và độ phản ứng
Mục 11. Thông tin về độc tính
Mục 12. Thông tin sinh thái
Mục 13. Cân nhắc xử lý
Mục 14. Thông tin vận tải
Mục 15. Thông tin quy định
Mục 16. Thông tin khác bao gồm ngày chuẩn bị hoặc sửa đổi lần cuối.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Quy định về MSDS hóa chất như thế nào chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định về MSDS hóa chất như thế nào?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về đất trồng cây lâu năm chuyển sang thổ cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Về vấn đề ai sẽ là người làm phiếu MSDS được giải đáp cụ thể như sau:
Người bán hoặc nhà cung cấp, xuất khẩu sản phẩm là người làm phiếu MSDS và cung cấp loại chứng từ này. Không phải do bên hải quan hay bên thu mua hàng, các bên dịch vụ thực hiện.
Mục đích duy nhất và chính nhất đối với việc chuyển đổi từ MSDS sang SDS đó chính là tạo ra sự dễ dàng để tiếp thu và truyền đạt những thông tin mà nhà sản xuất muốn đưa đến người tiêu dùng khi họ sử dụng hóa chất của mình. Qúa trình đưa những cảnh báo nguy hiểm sẽ trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn.
Cách thức chuyển khá đơn giản:
Nếu bạn đã đưa ra MSDS với nhiều định dạng khác nhau rồi thì chỉ việc sắp xếp chúng lại theo đúng như trật tự cụ thể và tiêu đề của đã quy định sẵn của SDS.
Nếu bạn ban hành mới MSDS thì nên tuân thủ theo cách thức và quy định của SDS.
MSDS của mỗi hóa chất được yêu cầu kèm theo bao bì của hóa chất, phải được chuẩn bị bởi các nhà cung cấp hóa chất đó, bằng ngôn ngữ và theo các quy định của quốc gia nơi hóa chất được lưu hành.
GHS (Hệ thống hài hòa toàn cầu) cho MSDS và SDS:
Các tiêu chuẩn gần đây được thông qua ở cấp Liên Hợp Quốc để toàn cầu hóa và chuẩn hóa các quy định và yêu cầu SDS
SDS ở châu Á-Thái Bình Dương:
Các quốc gia ở châu Á có những tiêu chuẩn riêng của họ về SDS
Úc tuân theo NOHSC: 2011 (2004)
Các tiêu chuẩn của Trung Quốc là GB 16483-2000, GB T16483-2008 cho MSDS. Trung Quốc cũng thông qua GHS và tiêu chuẩn GB 15258-2009 cho nhãn GHS Trung Quốc
Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS là 27.250
Malaysia đòi hỏi SDS song ngữ bằng cả tiếng Malay và tiếng Anh và sử dụng mẫu chuẩn CSDS
Singapore sử dụng SS 586-3 2008 và đã thông qua GHS
Đài Loan sử dụng định dạng SDS mới nhất của GHS Liên Hợp Quốc.
SDS của Canada:
Tiêu chuẩn là Hệ thống thông tin Vật liệu nguy hại nơi làm việc (Workplace Hazardous Materials Information System – WHMIS)
SDS phải tuân thủ với các Quy định về Sản phẩm bị kiểm soát, Luật Sản phẩm độc hại và ANSI Z400.1-2004
Nhãn sản phẩm và SDS phải có sẵn trong cả tiếng Anh và tiếng Pháp của Canada
Nhãn an toàn hoá chất phải có cả tiếng Anh và tiếng Pháp trên cùng một nhãn
Ngôn ngữ có thể bao gồm Tây Ban Nha (ngoài tiếng Anh và tiếng Pháp)
SDS ở châu Âu (EU):
Europe REACH Annex II (Reg 453/2010) / CLP bao gồm các yêu cầu DSD-DPD và GHS trong cùng một tài liệu (SDS)
Áp dụng cho 20 ngôn ngữ chính thức của EU
Áp dụng cho 27 nước EU và Hiệp hội Thương mại tự do châu Âu (EFTA)
SDS ở Hoa Kỳ:
SDS được quy định bởi Cục quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OSHA)
SDS phải tuân theo CPR và OSHA Hazard Communication Standard, 29 CFR1910.1200
Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z400.1-2004 cho SDS
Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z129.1 cho nhãn
SDS có thể bao gồm các luật tiểu bang RTK, SARA Title III, NFPA và các giao thức HMIS nguy hiểm.