Có thể thấy, trong thời gian gần đây, vấn đề buôn bán hàng hóa nhập lậu không còn xa lạ với chúng ta. Vậy hàng hóa nhập lậu là gì? Quy định về hàng hóa nhập lậu được thể hiện như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết này nhé!
Căn cứ pháp lý
Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
Hàng hóa nhập lậu là gì?
Hàng hóa nhập lậu bao gồm:
a) Hàng hóa cấm nhập khẩu; hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu có điều kiện mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định kèm theo hàng hóa khi lưu thông trên thị trường;
c) Hàng hóa nhập khẩu không đi qua cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc gian lận số lượng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải quan;
d) Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ là không hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn;
đ) Hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật phải dán tem nhập khẩu. Nhưng không có tem dán vào hàng hóa theo quy định của pháp luật; hoặc có tem dán nhưng là tem giả, tem đã qua sử dụng.
Các trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị coi là hàng hóa nhập lậu
Hàng hóa nhập khẩu đang trên đường vận chuyển; đang bày bán; để tại kho, bến, bãi, điểm tập kết mà cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu không xuất trình được các hóa đơn, chứng từ chứng minh tính hợp pháp trong thời hạn quy định.
Cụ thể:
– Đối với hàng hóa nhập khẩu đang trên đường vận chuyển, đang bày bán, để tại kho,…
– Hàng hóa nhập khẩu của cơ sở sản xuất; kinh doanh hàng hóa nhập khẩu đang bày bán; để tại kho bến, bãi thuộc quyền sử dụng. Hoặc sở hữu của cơ sở đó thì việc xuất trình hóa đơn, chứng từ thực hiện như sau:
+ Tại thời điểm kiểm tra, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải xuất trình bản sao hóa đơn, chứng từ có đóng dấu của cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu để có căn cứ xác định hàng hóa nhập khẩu là hợp pháp;
+ Trong thời hạn 24 giờ liên tục, kể từ thời điểm kiểm tra, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu phải xuất trình đầy đủ hóa đơn, chứng từ bản chính chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa theo quy định.
+ Tại thời điểm kiểm tra. Nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu chưa xuất trình được hóa đơn, chứng từ để có căn cứ xác định tính hợp pháp của hàng hóa nhập khẩu thì cơ quan kiểm tra hàng hóa tiến hành tạm giữ hàng hóa theo đúng quy định của pháp luật để xác minh tính hợp pháp của hàng hóa.
– Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu xuất trình đầy đủ hồ sơ chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa. Nhưng cơ quan kiểm tra có căn cứ xác định nguồn gốc của hàng hóa nhập khẩu không hợp pháp
Hóa đơn không hợp pháp và sử dụng bất hợp pháp hóa đơn được quy định, theo đó:
– Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp;
– Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn;
Các chứng từ theo quy định pháp luật bao gồm:
– Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu thu mua gom trực tiếp vận chuyển hàng hóa vào nội địa để tiêu thụ phải có: Bản chính Bảng kê hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới có xác nhận của cơ quan Hải quan; hoặc Bộ đội Biên phòng (nơi không có các lực lượng Hải quan, Kiểm dịch);
– Trường hợp cơ sở thu mua gom bán hàng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh khác để vận chuyển vào nội địa
Cơ sở thu mua gom xuất hóa đơn bán hàng theo quy định; chịu trách nhiệm về nguồn gốc hàng hóa. Cơ sở thu mua gom phải lưu giữ: Bản chính Bảng kê hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới có xác nhận của cơ quan Hải quan; hoặc Bộ đội Biên phòng; Bản chính biên lai thu thuế hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu vượt định mức miễn thuế.
Xử phạt hành vi nhập lậu hàng hóa như thế nào?
Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 17 Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Đối với hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu, mức phạt tiền như sau:
– Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 1.000.000 đồng;
– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng;
– Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
Có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Việc mua hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ là hành vi vi phạm pháp luật. Hành vi mua bán kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 21 Nghị định 185/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 124/2015/NĐ-CP. Mức xử phạt có thể lên tới 100.000.000 đồng.
Các tổ chức, cá nhân có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nguyên liệu không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không có giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định để sản xuất, chế biến thực phẩm.
– Đội trưởng đội quản lý thị trường và cấp phó được ủy quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính.
– “Hàng hóa nhập lậu” gồm: Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn,…
– Như vậy, thời điểm kiểm tra hành chính, nếu đơn vị bạn không có hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xử của hàng hóa thì đơn vị bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định.