Để được chuyển mục đích của mảnh đất sang đất thổ cư, mảnh đất đó phải đáp ứng các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất của địa phương. Mỗi địa phương sẽ có quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu về mảnh đất khác nhau. Với các điều kiện, diện tích tối thiểu của mảnh đất phải dựa vào những căn cứ mà pháp luật quy định. Do đó, để có thể chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất cần nắm được quy định về diện tích tối thiểu lên thổ cư. Vậy, Quy định diện tích tối thiểu lên thổ cư là bao nhiêu? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Thế nào là đất thổ cư?
Đất thổ cư không được quy định trong các văn bản pháp luật, mà đây chỉ là cách gọi của người dân phổ biến dùng để chỉ đất ở và được pháp luật phân thành 02 loại: Đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Cụ thể, căn cứ theo Điều 143, Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định:
– Đất thổ cư đô thị: Là loại đất sử dụng để xây nhà ở, xây dựng các công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị.
– Đất thổ cư nông thôn: Là loại đất do xã quản lý và nằm tại khu vực nông thôn. Với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn. Đất ở nông thôn sẽ được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao. Do đó, đất thổ cư tại nông thôn được phân loại thành các loại như sau:
+ Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, cá nhân xây dựng các công trình để phục vụ đời sống;
+ Vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.
Điều kiện chuyển lên đất thổ cư
Để được phép chuyển mục đích sử dụng lên thổ cư, thì mảnh đất đó phải đáp ứng được các điều kiện mà cơ quan có thẩm quyền đã quy định. Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, pháp luật không quy định cụ thể về những điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư.
Quy định diện tích tối thiểu lên thổ cư là bao nhiêu?
Theo đó, khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định thì để được tách thửa cần có đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Đất không có bị tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị cơ quan nhà nước kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Đất đang còn thời hạn sử dụng.
– Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của UBND các tỉnh, thành.
Cụ thể về diện tích tối thiểu để tách thửa thì tại khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương”.
Đồng thời, tại khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thêm:
“UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”.
Như vậy, có thể thấy, do diện tích tối thiểu được tách thửa đất thổ cư ở mỗi địa phương là khác nhau, vì vậy diện tích tối thiểu để chuyển mục đích sử dụng lên thổ cư tại mỗi địa phương cũng khác nhau.
Thủ tục chuyển mục đích lên thổ cư
Căn cứ vào điểm d, e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định đối với các loại đất như đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì nếu người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất thành đất thổ cư thì người sử dụng đất phải xin phép và được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Tại Điều 59 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối trường hợp với người sử dụng đất là tổ chức;
– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình.
– Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT như sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 02: Nộp hồ sơ
Lựa chọn một trong hai nộp cách sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện trong trường hợp địa phương đã thành lập bộ phận một cửa.
Cách 2: Trường hợp địa phương chưa có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
Bước 03: Tiếp nhận hồ sơ
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa là 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 04: Xử lý hồ sơ
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 05. Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
* Thời gian thực hiện:
– Tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất);
– Tối đa 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ… Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Quy định diện tích tối thiểu lên thổ cư là bao nhiêu 2023?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là mẫu đơn xin nghỉ việc qua email. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 15 Luật Đất đai 2013 quy định đối với đất, nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng 02 hình thức sau đây:
– Sử dụng đất ổn định lâu dài;
– Sử dụng đất có thời hạn.
Trong đó, đất thổ cư do hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được sử dụng ổn định lâu dài.
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các quy định hướng dẫn liên quan thì người dân có thể thực hiện quyền tách thửa đất thổ cư, đất nông nghiệp trong các trường hợp sau đây:
– Chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Thừa kế một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Tặng cho một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Thế chấp một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Góp vốn một phần bằng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.