Chào Luật sư, sắp tới đây tôi sẽ sang nước ngoài làm việc, vì là lần đầu được sang nước ngoài tôi cần phải thực hiện thủ tục làm hộ chiếu. Nhưng tôi không rõ về hình ảnh được chụp trên hộ chiếu được pháp luật quy định như thế nào? Tôi cần chuẩn bị trang phục như thế nào trong quá trình chụp ảnh. Mong Luật sư giải đáp giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Luật sư X. Thắc mắc của bạn sẽ được chúng tôi làm rõ thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn nắm rõ quy định chụp ảnh hộ chiếu năm 2023 và hướng dẫn bạn chuẩn bị hồ sơ hợp lệ đảm bảo được cơ quan chức năng cấp hộ chiếu phục vụ nhu cầu xuất cảnh quốc tế của bạn.
Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
- Thông tư 73/2021/TT-BCA
- Công văn 696/BNG-LS
Hộ chiếu là gì?
Thuận tiện việc đi lại quốc tế, đảm bảo lợi ích giao lưu giữa các nước, Nhà nước sẽ cấp hộ chiếu được xem như giấy phép thông hành cho mỗi công dân nhằm xác định nhân tính, thân phận của công dân tại quốc gia đó. Đối tượng đủ điều kiện đáp ứng tiêu chuẩn luật định thì mới được cơ quan thẩm quyền cấp hộ chiếu. Vậy hộ chiếu dưới góc độ pháp luật được hiểu như thế nào? Cùng Luật sư X tìm hiểu ngay nhé!
Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh) định nghĩa:
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Và theo quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu có 03 loại gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Cấp cho công dân Việt Nam.
Bên cạnh đó, mẫu hộ chiếu còn chia ra làm 02 loại:
– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp hoặc hộ chiếu có gắn chíp. Riêng công dân chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn thì chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Quy định chụp ảnh hộ chiếu năm 2023
Hộ chiếu được xem là một trong các giấy tờ tùy thân quan trọng, nhiều trường hợp công dân có thể sử dụng hộ chiếu thay thế cho sổ hộ khẩu, căn cước công dân,… thực hiện thủ tục, giao dịch hành chính. Do đó, hình ảnh được chụp trong hộ chiếu phải theo các tiêu chuẩn quy định của Nhà nước như sau:
Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo tiêu chuẩn ICAO được hướng dẫn tại Công văn 696/BNG-LS cụ thể:
– Ảnh chụp trong 06 tháng gần đây nhất, mặc thường phục, cỡ 4×6 cm, bề ngang của ảnh là 35-40mm, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm 70-80% ảnh, chất lượng ảnh sắc nét và rõ ràng, không có vết mực và nếp gấp, chụp trên nền trắng, có độ sáng và độ tương phản thích hợp, ảnh được in trên giấy có chất lượng tốt và độ phân giải cao, không nộp ảnh scan.
– Ảnh có màu sắc trung tính, mắt mở, không bị đỏ, không để tóc xõa trước mặt, ảnh nhìn thẳng, không nhìn nghiêng sang hai bên, không cười khi chụp ảnh.
– Người đeo kính khi chụp ảnh không để ánh đèn phản chiếu lên mắt kính, không đeo kính màu, gọng của kính không quá dày.
– Ảnh chụp có mũ và khăn sẽ không được chấp nhận (ngoại trừ là người dân tộc thiểu số), đối với trẻ em thì ảnh chụp một mình, không có ghế sau lưng.
Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông năm 2023
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông cũng như những thủ tục hành chính khác theo quy định pháp luật, công dân cần đảm bảo chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ hợp lệ được cơ quan thẩm quyền cấp hộ chiếu có giá trị hiệu lực pháp lý. Sau đây, Luật sư X cung cấp đến quý đọc giả chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị khi làm hộ chiếu phổ thông kể cả trong nước lẫn nước ngoài như sau:
Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông trong nước
Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước năm 2023 bao gồm:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;
02 ảnh chân dung;
– Giấy tờ liên quan, bao gồm:
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra, còn phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông nước ngoài
Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài năm 2023 bao gồm:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;
– 02 ảnh chân dung;
– Giấy tờ liên quan, bao gồm:
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra, còn phải xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Quy định chụp ảnh hộ chiếu năm 2023.
Hộ chiếu có thời hạn bao nhiêu lâu?
Nhiều công dân vẫn nhầm tưởng được cơ quan cấp hộ chiếu và sử dụng hộ chiếu đó vĩnh viễn hay có trường hợp công dân không quá quan tâm đến thời hạn cũng như giá trị hiệu lực của hộ chiếu trong khoảng thời gian nào. Dẫn đến việc không thực hiện gia hạn và không đảm bảo được thủ tục xuất nhập cảnh. Thông tin dưới đây cung cấp đến quý đọc giả về nội dung quy định về thời hạn của hộ chiếu.
Thời hạn của hộ chiếu được quy định cụ thể tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể như sau:
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm, trong đó:
+ Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có giá trị 01 năm;
Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
+ Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
+ Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.
Đồng thời, căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG
– Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục xóa đăng ký thường trú như thế nào năm 2023
- Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023
- Thủ tục rút đơn ly hôn đơn phương năm 2023
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Quy định chụp ảnh hộ chiếu năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến Hợp thửa đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Theo đó, hình thức xử lý người làm giả hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu là một trong những nội dung quan trọng và được quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người làm giả hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc dấu kiểm chứng.
Ngoài ra, người vi phạm còn bị buộc thu hồi hộ chiếu, giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu theo quy định tại Điểm a Khoản 8 điều này.
Người nước ngoài tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định tại Khoản 9 điều này.
Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi – Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về hình thức xử lý người làm giả hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề, bạn vui lòng xem thêm tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
Về việc số hộ chiếu có bị thay đổi khi cấp lại, khoản 3 Điều 6 Luật số 49 nêu rõ, thông tin trên hộ chiếu ngoài thông tin cơ bản của công dân như ảnh chân dung; họ tên chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch; số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… thì còn có số hộ chiếu.
Đây là một dãy số gồm 07 chữ số và 01 chữ viết hoa, được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt trang 1 tới bìa sau của cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1 (theo điểm i khoản 1 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA về mẫu hộ chiếu mới).
Như phân tích ở trên, khi hộ chiếu phổ thông hết hạn, người dân không được gia hạn mà phải cấp mới hộ chiếu khác. Và thực tế, khi cấp mới, không giống như Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân vẫn giữ nguyên số mà số hộ chiếu sẽ bị thay đổi sang một số khác.
Do đó, khi làm lại hộ chiếu mới thì số hộ chiếu sẽ bị thay đổi. Hiện nay, nếu người dân đi làm lại hộ chiếu thì không chỉ số hộ chiếu mà mẫu hộ chiếu cũng thay đổi so với mẫu cũ:
– Hộ chiếu mới có thể có hoặc không có chip điện tử đặt ở bìa sau của hộ chiếu (hộ chiếu trước không có chip điện tử).
– Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hoá Việt Nam như vịnh Hạ Long, kinh đô Huế, đền Hùng, phố cổ Hội An… kết hợp với hoạ tiết trống đồng góp phần khẳng định chủ quyền và quảng bá hình ảnh Việt Nam (trước đây không có).
– Hộ chiếu mới bảo mật hơn, được in bằng công nghệ hiện đại bảo đảm chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO với toàn bộ phần nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu.
– Hộ chiếu mới cũng không còn đóng dấu và ký như trước mà tất cả các thông tin đều được thể hiện bằng chữ ký số…
Theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP, khi thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm tỉnh, thành thì phải đổi chứng minh nhân dân.
Hiện tại, chứng minh nhân dân sẽ được cấp đổi sang căn cước công dân, số chứng minh nhân dân sẽ đổi sang số căn cước công dân.
Hộ chiếu bao gồm các thông tin sau: Họ và tên; Quốc tịch; Nơi sinh; Số chứng minh nhân dân… Theo như tìm hiểu, có một số nước khi xin visa nhập cảnh yêu cầu xuất trình thêm chứng minh nhân dân ngoài hộ chiếu.
Do đó, khi đổi chứng minh nhân dân cần thực hiện đổi hộ chiếu để thông tin thống nhất giữa chứng minh nhân dân và hộ chiếu, tránh những rắc rối không đáng có xảy ra.