Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Đất Đai

Quy định chi tiết về đất trồng lúa nước còn lại là gì

Bảo Nhi by Bảo Nhi
Tháng 5 10, 2023
in Luật Đất Đai
0

Có thể bạn quan tâm

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Đất trồng lúa nước còn lại là gì?
  3. Ký hiệu đất trồng lúa và đất trồng lúa nước còn lại
  4. Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép
  5. Câu hỏi thường gặp

Mỗi loại đất sẽ được nhà nước quy định và có ký hiệu riêng để nhận biết trên bản đồ địa chính. Theo như quy định của pháp luật thì đất trồng lúa có thể được hiểu là đất có những điều kiện để nhằm phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác. Trong đất trồng lúa khác sẽ bao gồm cả đất trồng lúa nước còn lại. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Đất trồng lúa nước còn lại là gì” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 35/2015/NĐ-CP

Đất trồng lúa nước còn lại là gì?

Theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa thì đất chuyên trồng lúa nước được hiểu là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm. Trong đất trồng lúa khác bao gồm cả đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.

Theo quy định của pháp luật thì đất trồng lúa nước còn lại được hiểu là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm. Như vậy, đất trồng lúa nước còn lại là loại đất thuộc đất trồng lúa khác, tuy nhiên đất trồng lúa nước còn lại chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.

Ký hiệu đất trồng lúa và đất trồng lúa nước còn lại

Quy định chi tiết về đất trồng lúa nước còn lại là gì

Cũng theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất trồng lúa được ký hiệu là LUA.

Về phân loại đất trồng lúa gồm: Đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. Cụ thể:

– Đất chuyên trồng lúa nước: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng từ 02 vụ lúa trở lên(gồm cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm).

Đất chuyên trồng lúa nước được ký hiệu là LUC.

– Đất trồng lúa nước còn lại: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

Đất trồng lúa nước còn lại được ký hiệu là LUK.

– Đất trồng lúa nương: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác.

Đất trồng lúa nương được ký hiệu là LUN.

Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử lý theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013. Cụ thể hình thức và mức xử phạt như sau:

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta thì phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,1 héc ta thì phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

Đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta thì phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta thì phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì phạt tiền từ 0.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.

– Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên thì phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.

Đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt quy định đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.

Khuyến nghị

Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư X để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi. 

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Năm 2022, đất trồng lúa nước có được xây nhà không?
  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép cơ quan nhà nước?
  • Thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc về ai năm 2023?

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Đất trồng lúa nước còn lại là gì” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Đất trồng lúa nước còn lại có lên thổ cư được không?

Như vậy, căn cứ quy định nêu trên thì người dân có quyền chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư (đất phi nông nghiệp) nhưng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện.
Việc chuyển mục đích sử dụng đất bên cạnh nhu cầu của người sử dụng đất còn phải căn cứ vào việc quyết định mục đích sử dụng đất của Nhà nước thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. Do đó, bạn cần liên hệ với UBND cấp huyện nơi có đất để được giải đáp cụ thể về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện tại địa phương để có thể biết được hạn mức được phép chuyển đổi từ đất trồng lúa lên đất thổ cư.

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư có phải nộp tiền sử dụng đất?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng như sau:
– Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch đối với trường hợp:
Người sử dụng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở chuyển sang làm đất ở;
Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 tách thành các thửa riêng sang đất ở;
Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
– Thu tiền sử dụng đất bằng 100% chênh lệch đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.
– Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở.
Phải nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Đất trồng lúa và đất trồng lúa nước còn lại ký hiệu là gì?Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phépQuy định chi tiết về đất trồng lúa nước còn lại là gì

Mới nhất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

by Hương Giang
Tháng 9 11, 2024
0

Tài sản gắn liền với đất là những tài sản vật chất hoặc công trình xây dựng có liên quan...

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 27, 2024
0

Sổ hồng" là thuật ngữ phổ biến tại Việt Nam dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà...

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò và ý nghĩa rất...

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 24, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò rất quan trọng trong...

Next Post
Hồ sơ khởi kiện chia di sản thừa kế mới năm 2023

Hồ sơ khởi kiện chia di sản thừa kế mới năm 2023

Di chúc có hiệu lực từ thời điểm nào theo quy định?

Di chúc có hiệu lực từ thời điểm nào theo quy định?

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x