Xin chào Luật Sư. Tôi đã tìm hiểu về hộ chiếu, tuy nhiên vẫn chưa hiểu rõ về quy cách và kỹ thuật chung của hộ chiếu. Tôi rất mong muốn được Luật Sư giải thích rõ hơn về quy cách và kỹ thuật của hộ chiếu. Tôi xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để hiểu rõ hơn vấn đề mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Quy cách và kỹ thuật chung của hộ chiếu” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu là gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Có mấy loại hộ chiếu?
Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV); được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức; viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người có thẩm quyền cử; hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): cấp cho công dân Việt Nam.
Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam; có 02 mẫu hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Cả 02 loại này đều được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
Riêng công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi; hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử.
Quy cách và kỹ thuật chung của hộ chiếu
– Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
– Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước; di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
– Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
– Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa; 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm; hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
– Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
– Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
– Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
– Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
– Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu; và trùng với chữ, số ở trang 1;
– Toàn bộ nội dung; hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an; chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.
Thời hạn của hộ chiếu
Theo Luật Xuất nhập cảnh, thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm; và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm; và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng; và không được gia hạn.
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Người dân có thể làm hộ chiếu ở đâu?
– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú; hoặc nơi tạm trú;
– Trường hợp có thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Đặc biệt, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức; viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân; viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
– Vì lý do nhân đạo; khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
Như vậy, người dân nếu không thuộc 04 trường hợp đặc biệt được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an; thì phải xin cấp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú; hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú .
Tuy nhiên, nếu người dân đã có thẻ Căn cước công dân sẽ được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ địa phương nào.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Quy cách và kỹ thuật chung của hộ chiếu “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài
- Hai bên thay đổi thời gian thử việc trong hợp đồng được hay không?
- Người nước ngoài có tham gia chơi casino ở Việt Nam được không?
- Hướng dẫn kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, thủ tục xin cấp hộ chiếu phổ thông được quy định rõ, không mang tính đánh đố, người dân có thể dễ dàng thực hiện. Hồ sơ gồm:
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).
Nếu người dân nộp hồ sơ yêu cầu cấp hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Căn cứ Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) như sau:
– Cấp mới: 200.000 đồng;
Cấp lại do hỏng hoặc mất: 400.000 đồng.