Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Giao Thông

Phí ra biển số xe máy ở tỉnh là bao nhiêu?

Hương Giang by Hương Giang
Tháng 7 30, 2024
in Luật Giao Thông
0

Có thể bạn quan tâm

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

Sơ đồ bài viết

  1. Phí ra biển số xe máy ở tỉnh là bao nhiêu?
  2. Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng
  3. Thời hạn cấp biển số định danh lần đầu là bao lâu?
  4. Câu hỏi thường gặp

Biển số xe máy là một dãy ký tự bao gồm chữ cái và số được gán cho từng chiếc xe máy nhằm mục đích nhận diện và phân biệt xe đó với các phương tiện giao thông khác. Biển số xe máy là một phần quan trọng trong việc quản lý phương tiện giao thông và thực thi các quy định pháp luật liên quan đến giao thông. Biển số xe giúp cơ quan chức năng nhận diện và phân biệt các phương tiện giao thông. Mỗi biển số là duy nhất đối với một chiếc xe máy cụ thể. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Phí ra biển số xe máy ở tỉnh là bao nhiêu? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.

Phí ra biển số xe máy ở tỉnh là bao nhiêu?

Biển số xe là công cụ quan trọng để kiểm soát việc thực thi pháp luật giao thông, bao gồm việc xử lý các vi phạm giao thông như đỗ xe sai quy định, vượt đèn đỏ,… Biển số xe máy không chỉ là một dãy ký tự đơn thuần mà còn mang ý nghĩa và chức năng quan trọng trong hệ thống quản lý giao thông. Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc tranh chấp giao thông, biển số xe giúp xác định các bên liên quan và cung cấp cơ sở cho việc điều tra và giải quyết.

Căn cứ quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC thì mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy năm 2023 thực hiện theo Biểu mức thu như sau:

Số TTChỉ tiêuKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
ICấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số   
1Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này150.000 – 500.000150.000150.000
2Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống2.000.000 – 20.000.0001.000.000200.000
3Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời100.000 – 200.000100.000100.000
4Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)   
aTrị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống500.000 – 1.000.000200.00050.000
bTrị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng1.000.000 – 2.000.000400.00050.000
cTrị giá trên 40.000.000 đồng2.000.000 – 4.000.000800.00050.000
dXe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật50.00050.00050.000
IICấp đổi giấy đăng ký   
1Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số   
aÔ tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC)150.000150.000150.000
bSơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc100.000100.000100.000
cXe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC)50.00050.00050.000
2Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy30.00030.00030.000
3Cấp lại biển số100.000100.000100.000
IIICấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)50.00050.00050.000

Căn cứ mức thu lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

Phí ra biển số xe máy ở tỉnh
Phí ra biển số xe máy ở tỉnh

Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này.

Trong đó, Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp biển số xe ô tô, xe máy, gồm:

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.

– Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng được miễn nêu trên, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:

+ Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).

+ Bản sao hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).

>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng

Biển số giúp bảo vệ quyền sở hữu xe máy bằng cách gán một mã số duy nhất cho mỗi phương tiện, giúp giảm thiểu tình trạng giả mạo hoặc đánh cắp phương tiện. Nó là một phần không thể thiếu trong hệ thống giao thông và quản lý đô thị. Trong trường hợp xe máy bị mất cắp, biển số xe giúp cơ quan chức năng dễ dàng truy tìm và xác định phương tiện. Lệ phí cấp biển số là một nguồn thu cho ngân sách của các cơ quan chức năng, giúp cung cấp tài chính cho các hoạt động liên quan đến quản lý giao thông và phát triển hạ tầng.

(1) Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng trước ngày 01/8/2023

Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng trước ngày 01/8/2023 áp dụng theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

Số TTTên phí, lệ phíĐơn vị tínhMức thu (đồng)
1Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
aCấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển sốLần/phương tiện200.000
bCấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển sốLần/phương tiện50.000
cCấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thờiLần/phương tiện70.000
dĐóng lại số khung, số máyLần/phương tiện50.000
Phí ra biển số xe máy ở tỉnh
Phí ra biển số xe máy ở tỉnh

(2) Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng từ ngày 01/8/2023 trở đi

Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùng từ ngày 01/8/2023 trở đi áp dụng theo quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/8/2023), cụ thể như sau:

Số TTTên phí, lệ phíĐơn vị tínhMức thu(đồng)
1Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
aCấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển sốLần/phương tiện200.000
bCấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển sốLần/phương tiện50.000
cCấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thờiLần/phương tiện70.000
dĐóng lại số khung, số máyLần/phương tiện50.000

Thời hạn cấp biển số định danh lần đầu là bao lâu?

Lệ phí cấp biển số xe máy, hay còn gọi là phí đăng ký biển số, có nhiều vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý giao thông và hành chính. Các khoản thu từ lệ phí có thể được sử dụng để đầu tư vào các hoạt động công cộng, bao gồm việc cải thiện hạ tầng giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ công, và thực hiện các dự án liên quan đến giao thông. Lệ phí cũng giúp hạn chế tình trạng gian lận và các hoạt động không hợp pháp liên quan đến việc cấp biển số.

Tại Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:

Thời hạn giải quyết đăng ký xe

1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

…

Như vậy, biển số định danh lần đầu sẽ được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Phí ra biển số xe máy ở tỉnh”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Xe biển 5 số có ký hiệu LD, DA, MĐ, R có cần đổi sang biển số định danh không?

Xe đã đăng ký biển số xe 5 số có ký hiệu “LD”, “DA”, “MĐ”, “R” thì không bắt buộc đổi sang biển số định danh. Trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số định danh.

Lệ phí cấp biển số đối với xe máy trị giá từ 15.000.000 đồng là bao nhiêu?

Đối với xe máy trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống:
Khu vực 1 là 1.000.000 đồng/lân/xe.
Khu vực 2 là 200.000 đồng/lần/xe.
Khu vực 3 là 150.000 đồng/lần/xe.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Mức thu lệ phí cấp biển số xe máy chuyên dùngPhí ra biển số xe máy ở tỉnh là bao nhiêu?

Mới nhất

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 20, 2024
0

Kích thước chở hàng của xe máy đề cập đến các thông số liên quan đến không gian và khả...

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Bảo hiểm xe máy là một loại hình bảo hiểm được thiết kế để bảo vệ chủ sở hữu xe...

Biển báo dành cho xe thô sơ

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Xe thô sơ là các loại phương tiện giao thông đơn giản, thường được chế tạo từ các vật liệu...

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Đăng ký xe máy là quá trình mà bạn thực hiện để chính thức xác nhận quyền sở hữu và...

Next Post
Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

Hợp đồng nào không phải đóng BHXH

Hợp đồng nào không phải đóng BHXH?

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x