Việc người dân di chuyển đến nơi khác để công tác, làm việc trong một khoảng thời gian không còn xa lạ hiện nay. Để cơ quan nhà nước có thể quản lý được việc di chuyển đến nơi khác tạm trú, người dân cần phải làm thủ tục đăng ký tạm trú trong thời gian quy định. Khi đó, người dân sẽ phải nộp một khoản lệ phí đăng ký tạm trú nhất định. Nhiều độc giả thắc mắc không biết theo quy định, Lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội năm 2023 là bao nhiêu? Các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội bao gồm trường hợp nào? Nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội ở cơ quan nào? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm tạm trú
Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể như sau:
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Như vậy, tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Khi nào phải đăng ký tạm trú?
Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”
Theo đó, Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Đồng thời công dân phải lưu ý không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này bao gồm:
– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội năm 2023
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện) là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Và Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
– Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
– Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.
Theo đó, tùy từng địa phương mà lệ phí đăng ký tạm trú là khác nhau.
Theo Mục 6 Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND thi lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT | Nội dung thu | Mức thu | |
Các quận và các phường | Khu vực khác | ||
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | 15.000 | 8.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân. | 20.000 | 10.000 |
3 | Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú); Gia hạn tạm trú | 10.000 | 5.000 |
Trên đây là thông tin về lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội.
Các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội
Các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội như sau:
– Không thu lệ phí đối với trường hợp:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
+ Con dưới 18 tuổi của thương binh.
+ Hộ nghèo.
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh…
+ Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi).
+ Người khuyết tật.
+ Người có công với cách mạng.
– Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
Do đó, nếu bạn thuộc một trong các đối tượng nêu trên, bạn sẽ được miễn, giảm lệ phí đăng ký tạm trú.
Nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội ở cơ quan nào?
Nộp lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội ở cơ quan đăng ký cư trú.
Theo đó, căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020, cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm:
– Công an xã, phường, thị trấn;
– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Do đó, khi cần thực hiện đăng ký tạm trú, công dân cần đến Công an xã nơi bạn dự định tạm trú để hoàn thành thủ tục.
Ngoài ra, còn có thể đăng ký tạm trú trực tuyến (online) tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thông qua địa chỉ sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn
Tại Hà Nội, không đăng ký tạm trú trong bao lâu sẽ bị phạt?
Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, theo quy định hiện hành thì trong trường hợp bạn sinh sống tại một chỗ ở ngoài nơi thường trú từ ngày 30 trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Do đó, trong trường hợp quá 30 ngày kể từ ngày sinh sống tại chỗ ở ngoài nơi cư trú mà không đăng ký tạm trú thì sẽ bị xem là vi phạm quy định về việc đăng ký tạm trú.
Thủ tục đăng ký tạm trú online tại Hà Nội
Thủ tục đăng ký tạm trú qua mạng được thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Sau khi truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, người có nhu cầu đăng ký tạm trú tiến hành đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký; nếu chưa có thì phải thực hiện đăng ký tài khoản mới.
Sau đó, trên giao diện cổng dịch vụ, nhấn chọn mục đăng ký tạm trú.
Bước 2: Điền thông tin và tạo hồ sơ
Người yêu cầu đăng ký tạm trú phải điền đầy đủ và đúng thông tin theo mẫu tờ khai hiện lên trên trang web.
Lưu ý: Các mục trong tờ khai có gắn dấu (*) là bắt buộc, không được bỏ trống.
Khi nộp hồ sơ online, người yêu cầu đăng ký tạm trú cần đính kèm bản scan hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết. Trong quá trình giải quyết đăng ký tạm trú, công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người tiếp nhận hồ sơ.
- Khi thực hiện đăng ký tạm trú online cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký tạm trú ( điền theo mẫu trên cổng dịch vụ công quản lý cư trú)
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc các loại hợp đồng liên quan nơi ở ( trong trường hợp thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền,…).
Bước 3: Nộp hồ sơ
Sau khi hoàn thành các bước này, người khai nhấn vào mục “Ghi và gửi hồ sơ” là hoàn tất thủ tục.
Ngoài ra, sau khi gửi hồ sơ đi, người có yêu cầu đăng ký tạm trú có thể tra cứu tiến độ hồ sơ tại trang chủ Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Cụ thể, truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, rồi chọn Quản lý hồ sơ dịch vụ công, sau đó chọn Hồ sơ mới đăng ký. Khi hiện ra giao diện mới, nhập Mã hồ sơ và chọn Thủ tục hành chính để biết hồ sơ của mình đã được duyệt hay chưa.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong 07 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, nhà chức trách sẽ thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú bằng văn bản, qua email hoặc trên các cổng dịch vụ công. Trong trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ngoài ra, trường hợp người có thẩm quyền giaiar quyết dăng ký tạm trú phát hiện giấy tờ, tài liệu công dân cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú, xác nhận thông tin về cư trú và không hoàn trả lệ phí (nếu đã nộp lệ phí).
Video hướng dẫn cách đăng ký tạm trú online
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Thủ tục nhập hộ khẩu vào nhà chồng. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 27 Luật cư trú 2020, công dân không được đăng ký tạm trú mới tại: Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật. Như vậy, theo quy định như trên, bạn không được đăng ký tạm trú tại chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp.
Về nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú thì được quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật cư trú 2020 có quy định:
Thông tin về cư trú phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của pháp luật; tại một thời điểm, mỗi công dân chỉ có một nơi thường trú và có thể có thêm một nơi tạm trú.
Như vậy, mỗi người chỉ được đăng ký một nơi tạm trú. Do đó, bạn có thể xem xét nơi mình thường xuyên sinh hoạt và tiện cho công việc đi lại hơn là ở Quận 3 hay Quận 8 để thực hiện việc đăng ký tại 01 quận trên.
Khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.