Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Hồng Lan, hiện nay tôi đang làm kế toán cho một doanh nghiệp về cầu đường ở Quảng Ninh. Công ty tôi cũng mới chỉ thành lập được gần một năm nay nên vẫn đang trong quá trình hoàn thiện nhiều thủ tục pháp lý. Trong đó chúng tôi cần phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, nhưng đây là lần đầu tôi thực hiện thủ tục này nên còn nhiều điều chưa rõ, đặc biệt tôi vô cùng thắc mắc về mức phí khi làm thủ tục này ra sao theo quy định pháp luật hiện hành. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bao nhiêu không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bao nhiêu?” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 47/2019/NĐ-CP
Đối tượng nào phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 47/2019/NĐ-CP, người có trách nhiệm nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 47/2019/NĐ-CP, mức phí cung cấp thông tin doanh nghiệp được quy định như sau:
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp | Đơn vị tính | Mức thu |
Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | Đồng/bản | 20.000 |
Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp | Đồng/bản | 40.000 |
Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp | Đồng/báo cáo | 150.000 |
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | Đồng/lần | 100.000 |
Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên | Đồng/tháng | 4.500.000 |
Lưu ý:
– Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp nêu trên chỉ áp dụng đối với trường hợp yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin doanh nghiệp.
– Cung cấp báo cáo tổng hợp về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
+ Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm;
+ Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm;
+ Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất;
+ Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp;
+ Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm;
+ Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu;
+ Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một tài khoản được đăng ký trước tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với số lượng lớn, trong một thời gian dài.
Các đối tượng nào được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp?
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 47/2019/NĐ-CP, các đối tượng được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
– Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
– Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.
Quy định về việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử như thế nào?
Tại Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử như sau:
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
– Tài khoản đăng ký kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Doanh nghiệp là tài khoản được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử trong trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số.
Tài khoản đăng ký kinh doanh được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Cá nhân truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để kê khai thông tin và tạo Tài khoản đăng ký kinh doanh.
Các thông tin cá nhân được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trên giấy tờ pháp lý của cá nhân và phải tuân thủ mức độ đảm bảo xác thực người nộp hồ sơ của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Một Tài khoản đăng ký kinh doanh chỉ được cấp cho một cá nhân.
Cá nhân được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin đăng ký để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh và việc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.
– Phòng Đăng ký kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thông tin, thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ đăng ký kinh doanh Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bao nhiêu?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo đơn xin làm sổ đỏ,… Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Mẫu giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Thời hạn trả kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 68 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
“Điều 68. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.”
Như vậy, khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, cháy, rách, nát hay bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp tiến hành thủ tục để được cấp lại.
Theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
– Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Như vậy, có thể được nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính hay nói cách khác là có thể qua bưu điện.
Theo quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 thì giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên doanh nghiệp;
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Thông tin đăng ký thuế;
– Số lượng lao động dự kiến;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.