Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào?

Hương Giang by Hương Giang
Tháng 5 20, 2024
in Luật Khác
0

Sơ đồ bài viết

  1. Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào?
  2. Tổ chức, cá nhân được khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương tiền công ra sao?
  3. Trường hợp nào không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân?
  4. Câu hỏi thường gặp

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân về cơ bản là giấy tờ dùng để xác nhận việc hoàn thành việc nộp thuế thu nhập cá nhân của bạn cho cơ quan thuế. Vì vậy, cá nhân có thu nhập chịu thuế như tiền lương, tiền công có thể nhờ cơ quan thuế tự xác định số thuế thu nhập cá nhân cho năm tính thuế hoặc ủy quyền xác định cho người trả thu nhập. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào? Trường hợp nào không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân? Tổ chức, cá nhân được khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương tiền công ra sao? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.

Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào?

Thuế là nguồn thiết yếu của ngân sách quốc gia và được pháp luật quy định rõ ràng đối với các tổ chức kinh tế và các thành viên trong xã hội. Nộp thuế là nghĩa vụ mà người nộp thuế phải thực hiện theo quy định, nếu chậm nộp có thể bị phạt. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như sau:

Thời gian chậm nộpMức phạt
Từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹPhạt cảnh cáo
Từ 01 ngày đến 30 ngày2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 31 ngày đến 60 ngày5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
– Từ 61 ngày đến 90 ngày- Từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồngLưu ý: Nếu số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền theo quy định

Ngoài ra, hành vi chậm nộp tờ khai thuế còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

Lưu ý: Mức phạt tiền kể trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.

Tổ chức, cá nhân được khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương tiền công ra sao?

Khai thuế thu nhập là trách nhiệm của người lao động. Người lao động có thể nộp hoặc phê duyệt tờ khai thuế thu nhập cá nhân trực tiếp cho người trả thu nhập. Nếu cá nhân không nộp thuế thu nhập thì có thể bị xử phạt hành chính. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Tổ chức, cá nhân được khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương tiền công ra sao, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:

Tại điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 20 Thông tư 92/2015/TT-BTC có quy định tổ chức, cá nhân được khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như sau:

Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN
Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN

– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi.

– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

– Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo:

+ Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế);

+ Hoặc biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).

– Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ thuế đối với khoản tiền phí tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:

Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế trên khoản tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp trước khi trả lương cho người lao động đối với khoản bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua cho người lao động:

Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

– Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC; của cá nhân không cư trú được xác định theo Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng màn hình quảng cáo ngoài trời

Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN
Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN

Trường hợp nào không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân?

Một trong những loại thuế góp phần quan trọng vào việc củng cố ngân sách quốc gia là thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân hiện không áp dụng đối với những người có thu nhập dưới mức giới hạn chịu thuế. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Trường hợp nào không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, các trường hợp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

SttTrường hợp
1Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
2Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này
3Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế
4Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng, quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập


Đặc biệt lưu ý, không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân nếu tháng/quý đó không chi trả thu nhập/không phát sinh khấu trừ thuế TNCN.

Tuy nhiên, thực tế, kế toán vẫn thường nộp tờ khai trắng để tránh phải giải trình về việc không nộp Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn người lao động nộp quyết toán thuế TNCN là khi nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Mục V Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021, đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Như vậy, thời hạn người lao động nộp quyết toán thuế TNCN 2023 là vào ngày 02/5/2024. Bởi theo quy định, thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 dương lịch nhưng năm 2024, ngày cuối cùng là ngày 30/4/2024 và ngày tiếp theo 01/5/2024 là hai ngày nghỉ lễ. Do đó, thời hạn quyết toán trong trường hợp này là ngày 02/5/2024.

Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai thuế TNCN hay không?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định các trường hợp không phải nộp tờ khai thuế TNCN, trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập thì người nộp thuế không cần phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng, quý đó.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào?Trường hợp nào không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Thời hiệu xử phạt chậm nộp tờ khai thuế

Thời hiệu xử phạt chậm nộp tờ khai thuế là bao lâu?

Chế độ làm việc của cán bộ không chuyên trách cấp xã hiện nay

Chế độ làm việc của cán bộ không chuyên trách cấp xã thế nào?

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x