Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Giao Thông

Phân tích Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ

Van Anh by Van Anh
Tháng 3 4, 2022
in Luật Giao Thông
0

Có thể bạn quan tâm

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

Sơ đồ bài viết

  1. Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ
  2. Chưa đủ tuổi lái xe phạt bao nhiêu?
  3. Thông tin liên hệ
  4. Câu hỏi thường gặp

Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông và đảm bảo cho các hoạt động giao thông được thông suốt, nhà nước đã ban hành các quy định, văn bản hướng dẫn thi hành luật giao thông đường bộ. Việc tìm hiểu các quy định pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải có thể khó khăn và khó hiểu đối với một số người. Vậy quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé

Căn cứ pháp lý

Luật Giao thông đường bộ 2008

 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ

không phải bất kỳ cá nhân nào cũng được lái xe tham gia giao thông. Để được lái xe, người lái xe phải đáp ứng phải đáp ứng độ tuổi; sức khỏe theo quy định và có giấy phép lái xe. Chính vì vậy, người lái xe khi điều khiển phương tiện; phải mang theo các giấy tờ để chứng minh điều kiện tham giao giao thông. Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ quy định như sau:

Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

Quy định khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ

Tại quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ; quy định về điều kiện độ tuổi, sức khỏe của người lái xe tham gia giao thông. Phải đạt điều kiện về độ tuổi sức khỏe thì mới được tham gia giao thông.

Cụ thể Độ tuổi của người lái xe; được quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008, như sau:

  • Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
  • Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
  • Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
  • Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
  • Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
  • Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Phân tích Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ

Chưa đủ tuổi lái xe phạt bao nhiêu?

Theo Luật Giao thông đường bộ 2008; người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe theo quy định; và có giấy phép lái xe phù hợp. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt đối với người lái xe khi chưa đủ tuổi, cụ thể:

  • Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi; điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
  • Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng; đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
  • Phạt tiền từ 1,2 triệu đồng đến 03 triệu đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu từ năm 2022
  • Che lấp biển số xe sẽ bị phạt bao nhiêu từ năm 2022
  • Sử dụng giấy phép lái xe giả bị xử phạt ra sao?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “ Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về đăng ký bảo hộ logo , các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, và giải thể công ty tnhh 1 thành viên… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Cho người chưa đủ tuổi lái xe máy, chủ sở hữu bị phạt ra sao?

Điểm đ khoản 5 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định; Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân; từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức; là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô khi giao xe; hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng).

Bao nhiêu tuổi được phép thi bằng lái xe?

Theo đó người 18 tuổi trở lên (không cần phải thuộc diện công an, quân đội, thanh tra giao thông, quản lý thị trường, kiểm lâm, sát hạch viên, vận động viên môtô, không cần đứng tên giấy đăng ký xe mô tô trên 175 cm3) đều được phép tham gia thi và cấp bằng lái xe mô tô hạng A2. 

4.5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộQuy định khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ

Mới nhất

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 20, 2024
0

Kích thước chở hàng của xe máy đề cập đến các thông số liên quan đến không gian và khả...

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Bảo hiểm xe máy là một loại hình bảo hiểm được thiết kế để bảo vệ chủ sở hữu xe...

Biển báo dành cho xe thô sơ

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Xe thô sơ là các loại phương tiện giao thông đơn giản, thường được chế tạo từ các vật liệu...

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Đăng ký xe máy là quá trình mà bạn thực hiện để chính thức xác nhận quyền sở hữu và...

Next Post
Mẫu công văn đề nghị phối hợp - Tải xuống mẫu công văn

Mẫu công văn đề nghị phối hợp mới năm 2022

Đơn xin việc có cần công chứng không

Đơn xin việc có cần công chứng không?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x