Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Giao Thông

Phân biệt tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xe

Na Giang by Na Giang
Tháng 12 19, 2021
in Luật Giao Thông
0

Có thể bạn quan tâm

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

Sơ đồ bài viết

  1. Tạm giữ giấy phép lái xe là gì?
  2. Bị tạm giữ Giấy phép lái xe có được lái xe không?
  3. Tước giấy phép lái xe là gì?
  4. Câu hỏi thường gặp:

Dạo gần đây khi nhiều người quan tâm đến vấn đề dịch vụ đăng ký giấy phép mạng xã hội ; thì bên cạnh đó lại có nhiều người thắc mắc và chưa nhận biết được tạm giữ và tước giấy phép lái xe. Vậy tước giấy phép lái xe là gì? Trường hợp nào được tạm giữ giấy phép lái xe. Vậy Tạm giữ giấy phép lái xe là gì? Tước giấy phép lái xe là gì? Hãy cùng Phân biệt tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xe cùng Luật sư X nhé!

Cơ sở pháp lý

Nghị định số 100/2019/NĐ-CP:

Nội dung tư vấn

Tạm giữ giấy phép lái xe là gì?

Tạm giữ Giấy phép lái xe là những biện pháp được sử dụng trong xử phạt vi phạm giao thông.

Mục đích

Việc tạm giữ Giấy phép lái xe chỉ được áp dụng trong các trường hợp thật cần thiết theo khoản 2 Điều 82 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP:

Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

  • Để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính còn đề cập đến việc tạm giữ giấy phép để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.

Theo đó, CSGT có quyền tạm giữ Giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm. Phân biệt tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xe bằng cách nào?

Bị tạm giữ Giấy phép lái xe có được lái xe không?

Thời hạn

Thời hạn tạm giữ Giấy phép lái xe là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh thì có thể kéo dài thời hạn nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ.

Trong đó, thời hạn tạm giữ được tính từ thời điểm Giấy phép lái xe bị tạm giữ thực tế.

Bị tạm giữ Giấy phép lái xe có được lái xe không?

Khi bị tạm giữ Giấy phép lái xe, nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản, người vi phạm chưa đến để giải quyết vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông sẽ bị xử phạt như hành vi không có giấy tờ.

Như vậy, có thể hiểu, trong thời hạn bị tạm giữ Giấy phép lái xe ghi tại biên bản, người vi phạm vẫn được coi là có Giấy phép lái xe và được điều khiển phương tiện tham gia giao thông như bình thường.

Trường hợp không nộp phạt khi vi phạm

Nếu sau thời hạn này chưa nộp phạt và vẫn điều khiển phương tiện thì sẽ bị xử phạt như không có Giấy phép lái xe theo Nghị định 100, cụ thể:

Đối với xe máy:

  • Xe mô tô dưới 175cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô: Phạt tiền từ 800.000 đồng – 1,2 triệu đồng (điểm a khoản 5 Điều 21).
  • Xe mô tô từ 175cm3, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự: Phạt tiền từ 03 – 04 triệu đồng (điểm b Khoản 7 Điều 21).

Đối với xe ô tô: Phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 21). Vậy Phân biệt tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xe như thế nào?

Xem thêm: Tước giấy phép lái xe đối với xe máy trong trường hợp nào?

Tước giấy phép lái xe là gì?

Tước giấy phép lái xe là hình thức xử phạt bổ sung hoặc hình thức xử phạt chính.

Trường hợp áp dụng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn là hình thức xử phạt được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm nghiêm trọng các quy định về an toàn giao thông.

Đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người, môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép;

Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc hoạt động khác mà theo quy định của pháp luật không phải có giấy phép và hoạt động đó gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người, môi trường và trật tự, an toàn xã hội.

Thời hạn

Thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép từ 01 tháng – 24 tháng; kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực. Người có thẩm quyền xử phạt giữ giấy phép lái xe trong thời hạn tước quyền sử dụng.

Tước giấy phép lái xe có được lái xe không?

Theo đó, trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe; thì cá nhân, tổ chức không được lái xe tham gia giao thông.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt bị tước giấy phép trong bao lâu?

Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.

Điều khiển xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililit máu; hoặc vượt quá 0.4 miligam/1 lít khí thở bị phạt bao nhiêu lâu?

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 3 tháng đến 5 tháng.

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 3 đến 5 tháng đối với vi phạm nào?

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 3 đến 5 tháng; đối với vi phạm nếu: Điều khiển xe lạng lách đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điền khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường;….

Trường hợp nào bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng?

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng; đối với vi phạm khoản 6 điều 6, nghị định 46: Điều khiên xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu; hoặc vượt quá 0.25 miligam đến 0.4 miligam/1 lít khí thở.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Phân biệt tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xeTạm giữ giấy phép lái xe bao lâu?Tước giấy phép lái xe trong trường hợp nào?

Mới nhất

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 20, 2024
0

Kích thước chở hàng của xe máy đề cập đến các thông số liên quan đến không gian và khả...

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Bảo hiểm xe máy là một loại hình bảo hiểm được thiết kế để bảo vệ chủ sở hữu xe...

Biển báo dành cho xe thô sơ

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Xe thô sơ là các loại phương tiện giao thông đơn giản, thường được chế tạo từ các vật liệu...

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Đăng ký xe máy là quá trình mà bạn thực hiện để chính thức xác nhận quyền sở hữu và...

Next Post
Địa chỉ nơi nộp hồ sơ giải quyết chế độ BHXH 1 lần tại Phú Thọ

Địa chỉ nơi nộp hồ sơ giải quyết chế độ BHXH 1 lần tại Phú Thọ

Nghị định 61/2021/NĐ-CP

Nghị định 61/2021/NĐ-CP

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x