Khi điều khiển các phương tiện tham gia giao thông, người điều khiển dễ dàng mắc các lỗi cơ bản; như lỗi đè vạch kẻ đường. Lỗi này phổ biến đối với người điều khiển ô tô do hạn chế về tầm nhìn. Vậy ô tô vi phạm lỗi đè vạch bị phạt bao nhiêu? Người dân cần nắm để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật khi tham gia giao thông. Bài viết dưới đây về Ô tô vi phạm lỗi đè vạch bị phạt bao nhiêu? sẽ giúp bạn đọc hiểu sâu hơn về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Lỗi đè vạch là gì?
Lỗi đè vạch là khi người điều khiển phương tiện để tham gia giao thông mà có bánh xe lấn lên các vạch kẻ đường không được phép cắt qua theo quy định, trong đó vạch kẻ đường sẽ có nhiều loại khác nhau như nhóm vạch dọc đường, nhóm vạch cấm dừng xe trên đường, nhóm vạch ngang đường.
Theo đó, việc xác định vạch kẻ đường rất quan trọng trong việc xác định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông có vi phạm lỗi đè vạch hay không.
Các lỗi đè vạch
Có các loại lỗi đè vạch sau đây mà người điều khiển phương tiện giao thông cần biết:
- Lỗi đè vạch liền đường hai chiều
- Lỗi đè vạch liền trên cầu
- Lỗi đè vạch xương cá
- Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ
Ô tô vi phạm lỗi đè vạch bị phạt bao nhiêu?
Theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;
Như vậy, đối với các trường hợp tài xế ô tô vi phạm lỗi đè vạch liền trên bất cứ tuyến đường nào như ở các ngã tư hay trên cầu… sẽ bị xử phạt với mức tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
Hướng dẫn cách tránh lỗi đè vạch
Để hạn chế tối đa bị xử phạt vì đè vạch khi di chuyển, các bạn cần đảm bảo lưu ý như sau:
- Chú ý quan sát vạch kẻ đường khi lưu thông sẽ giúp các tài tránh mắc phải lỗi đè vạch kẻ đường.
- Nắm rõ ý nghĩa của từng vạch kẻ đường. Các bác tài phải chuyển theo hướng muốn đi trước khi vào khu vực vạch kẻ đường là vạch liền đảm bảo không được đè vạch. Nếu vạch kẻ là nét đứt, phải chuyển xong trước khi đến vạch dừng xe ưu tiên chấp hành đèn tín hiệu – biển báo hiệu – vạch kẻ đường.
- Có ý thức chấp hành tuân thủ luật giao thông
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Ô tô vi phạm lỗi đè vạch bị phạt bao nhiêu?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu, có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với các loại biển báo, đèn tín hiệu để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng lưu thông xe. Có nhiều cách phân loại vạch kẻ đường như dựa vào vị trí sử dụng (vạch trên mặt bằng và vạch đứng); dựa vào hình dáng, kiểu (vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc)…
Điểm a, khoản 1 điều 6 của nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định rằng:
“ Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;”.