Nội quy doanh nghiệp, công ty là văn bản quan trọng và cần thiết đối với các công ty, doanh nghiệp. Nội quy lao động là cơ sở để người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận quyền lợi, trách nhiệm của nhau dựa trên thang đo chuẩn của luật. Để biết cách làm nội quy nhanh và chính xác mời quy khách hàng tham khảo bài viết dưới đây của Luật Sư X nhé.
Nội quy doanh nghiệp là gì?
Nội quy công ty là văn bản bắt buộc cần phải có. Đối với những công ty sử dụng từ 10 người lao động trở nên nếu không có nội quy sẽ bị phạt. Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động; trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động; và quy định của pháp luật có liên quan.
- Nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
- Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
Doanh nghiệp nào thì cần có Nội quy?
Theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019. Người dử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động.
Điều 118. Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
Hiểu một cách đơn giản thì doanh nghiệp của bạn có sử dụng người lao động là phải có nội quy doanh nghiệp. Tuy nhiên luật cũng quy định rõ rằng rằng:
- Nếu doanh nghiệp của bạn có dưới 10 lao động thì bạn không cần lập nội quy bằng văn bản. Chỉ cần hỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
- Nếu doanh nghiệp của bạn có từ trên 10 người lao động thì phải lập nội quy bằng văn bản.
Bạn đọc có thể thích:
– Điều kiện rút bảo hiểm xã hội một lần cho người lao động
– Sa thải người lao động theo trình tự, thủ tục như thế nào?
Nội quy doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trật tự tại nơi làm việc;
- An toàn, vệ sinh lao động;
- Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
- Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
- Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
- Trách nhiệm vật chất;
- Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
Trật tự và an toàn, vệ sinh lao động
Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật
Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh; bí mật công nghệ; sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động. Quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
Tạm thời chuyển người lao động làm việc khác
Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động. Quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất; kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định.
Trách nhiệm và kỷ luật
Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động. Quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị; hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
Người có thẩm quyền mới được xử lý kỷ luật lao động. Người có thẩm quyền là người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
Không có nội quy doanh nghiệp có bị phạt không?
Doanh nghiệp không tuân thủ quy định về nội quy lao động thì có thể sẽ bị phạt tiền đến 15 triệu đồng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 28/2020/NĐ-CP.
Điều 18. Vi phạm quy định về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo công khai hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có nội quy lao động bằng văn bản khi sử dụng từ 10 lao động trở lên;
b) Không đăng ký nội quy lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh;
c) Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực;
d) Xử lý kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại không đúng trình tự, thủ tục, thời hiệu theo quy định của pháp luật;
đ) Tạm đình chỉ công việc đối với người lao động không đúng quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động;
c) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động;
d) Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Mẫu nội quy doanh nghiệp, công ty 2021
Liên hệ Dịch vụ đăng ký nội quy lao động
Mong rằng những thông tin trên thực sự hữu ích dành cho bạn đọc.
Mọi thông tin thắc mắc cần được Luật Sư hỗ trợ mời liên hệ: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động. Như vậy nội quy là bắt buộc phải có. Tuy nhiên phụ thuộc avof số lượng người lao động àm doanh nghiệp phải hoặc không phải lập nội quy thành văn bản.
Cụ thể như sau:
– Nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
– Nếu dưới 10 lao động thì không phải lập thành văn bản, có thể thỏa thuận trong hợp đồng lao động luôn.
– Hành vi trộm, cắp, tham ô và phá hoại tài sản công ty.
– Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tác phong, trang phục của Công ty.
– Hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
– Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật công nghệ, kinh doanh của Công ty.
– Vi phạm quy định về vệ sinh lao động.
– Trong giờ làm việc, sử dụng, tàng trữ, phân phối rượu, bia và các chất kích thích; tổ chức, tham gia đánh bạc.
– Không chấp hành sự phân công công việc, nếu sự phân công này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản, tính mạng.
Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau:
– Bản thân kết hôn: được nghỉ 03 ngày.
– Con để, con nuôi kết hôn: được nghỉ 01 ngày.
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: được nghỉ 03 ngày.
– Lao động nam có vợ sinh con.