Xin chào Luật sư X. Tôi và vợ đã kết hôn được 5 năm, nay do nhiều mâu thuẫn nên không thể tiếp tục chung sống với nhau được nữa, cả hai đã quyết định sẽ ly hôn. Tôi có thắc mắc rằng những thứ cần chuẩn bị khi ly hôn là gì? Các bước thực hiện thủ tục ly hôn nhanh hiện nay ra sao? Hiện tại thì vợ chồng tôi chưa thống nhất được việc chia tài sản nên không biết pháp luật sẽ chia như thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết sẽ giải đáp được thắc mắc và mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Thế nào là ly hôn?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Người có nhu cầu ly hôn nộp đơn ly hôn tại Toà án thường trú hoặc tạm trú của vợ hoặc chồng mà mình muốn ly hôn. Sau khi nhận được yêu cầu, Tòa án sẽ thụ lý đơn yêu cầu ly hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Sau đó, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải theo đúng quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Và tuỳ vào từng tính chất, mức độ vụ việc, hoà giải thành hay không thành mà Toà án sẽ có hướng giải quyết từng vụ việc ly hôn khác nhau.
Hiện nay, theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn có thể diễn ra trong 02 trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Vợ, chồng thuận tình ly hôn.
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn. Giải quyết theo thuận tình ly hôn nói đơn giản là giải quyết ly hôn theo việc dân sự, thủ tục đơn giản, nhanh, gọn lẹ, hai bên vợ chồng sẽ nhanh chóng sẽ không còn bị ràng buộc về mặt pháp lý với nhau.
Trường hợp 2: Toà án trực tiếp giải quyết vụ án ly hôn
Trường hợp ly hôn này được gọi là đơn phương ly hôn hoặc ly hôn theo yêu cầu của một bên. Các trường hợp được quyền ly hôn theo yêu cầu của một bên:
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn; thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Hôn nhân và Gia đình; thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Quyền yêu cầu ly hôn của vợ chồng năm 2022?
Căn cứ Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định quyền yêu cầu ly hôn như sau:
– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
– Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Năm 2022 những thứ cần chuẩn bị khi ly hôn là gì?
Ly hôn thuận tình
Khi thực hiện thuận tình ly hôn, vợ, chồng sẽ phải sử dụng đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự. Trong đó, theo khoản 2 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nội dung của đơn này phải gồm:
– Ngày, tháng, năm làm đơn.
– Tên Tòa án giải quyết việc ly hôn.
– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu; người có liên quan.
– Vấn đề cụ thể, lý do, mục đích, căn cứ của yêu cầu ly hôn.
– Chữ ký (điểm chỉ) của người yêu cầu.
Đặc biệt, khoản 3 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 nêu rõ:
Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp
Do đó, vợ, chồng phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây để ly hôn thuận tình sau đây:
– Đơn ly hôn (theo mẫu – viết tay hoặc đánh máy hoặc mua tại Tòa án).
– Giấy đăng ký kết hôn (bản chính).
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn của vợ và chồng và sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).
– Giấy khai sinh của tất cả những con chung (nếu có – bản sao có chứng thực).
– Giấy chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có – bản sao có chứng thực).
Ly hôn đơn phương
Không giống ly hôn thuận tình là trường hợp vợ, chồng có thể thỏa thuận được, ly hôn đơn phương là yêu cầu của một bên mà trong nhiều trường hợp, người còn lại thậm chí còn gây khó khăn, cản trở ly hôn.
Do đó, trong trường hợp này, nếu muốn ly hôn thì vợ hoặc chồng phải sử dụng mẫu đơn khởi kiện về việc ly hôn.
Căn cứ khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, đơn khởi kiện phải có các nội dung sau đây:
– Ngày, tháng, năm làm đơn ly hôn đơn phương.
– Tên Tòa án nhận đơn ly hôn.
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người yêu cầu ly hôn, người bị yêu cầu ly hôn; người có quyền, lợi ích liên quan.
– Yêu cầu ly hôn đơn phương, những vấn đề xung quanh liên quan.
– Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Đồng thời, khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 cũng nêu rõ:
Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.
Nếu vì lý do khách quan mà không có đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo thì phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm và có thể bổ sung, nộp sau theo yêu cầu của Tòa án.
Như vậy, để ly hôn đơn phương, vợ hoặc chồng cần phải chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Đơn ly hôn (theo mẫu – có thể viết tay, đánh máy hoặc mua tại Tòa).
– Giấy đăng ký kết hôn (bản chính).
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn của vợ và chồng và sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).
– Giấy khai sinh của tất cả những con chung (nếu có – bản sao có chứng thực).
– Giấy chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có – bản sao có chứng thực).
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh yêu cầu ly hôn đơn phương là có căn cứ: Chứng cứ vợ/chồng ngoại tình, có hành vi bạo lực gia đình, vi phạm nghiêm trọng quyền và lợi ích của vợ, chồng…
Lưu ý: Nếu thiếu một trong các giấy tờ trên thì có thể sử dụng giấy tờ sau đây để nộp thay:
– Giấy đăng ký kết hôn: Xin cấp bản sao đăng ký kết hôn hoặc đăng ký lại.
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu: Nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế. Vì theo quy định chỉ cần nộp trong những giấy tờ nêu trên. Nếu không có thì có thể nộp giấy tờ tùy thân có ảnh chụp để thay thế…
Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn năm 2022?
Căn cứ Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau khi ly hôn như sau:
“Điều 59. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.
Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.
2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
3. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
4. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
5. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
6. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.”
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục ly hôn cần giấy tờ gì và nộp ở đâu?
- Thủ tục giải quyết ly hôn mới nhất theo quy định pháp luật
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Năm 2022 những thứ cần chuẩn bị khi ly hôn là gì?“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục giải thể công ty hay thủ tục công ty tạm ngừng kinh doanh… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
Hiện nay, khi ly hôn đơn phương, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn khởi kiện. Khi ly hôn thuận tình, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, tại Nghị quyết này, Hội đồng Thẩm phán không yêu cầu đơn ly hôn phải sử dụng hình thức nào.
Do đó, vợ, chồng muốn ly hôn, hoàn toàn có thể sử dụng đơn ly hôn viết tay, đánh máy, mua tại Tòa án…
Theo quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án thì mức Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản. Nếu liên quan đến phân chia tài sản thì bạn phải chịu thêm án phí tương ứng với tỉ lệ tài sản
Điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng; cụ thể:
– Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện.
– Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.
– Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.