Xin chào Luật sư. Tôi hiện nay đang có thắc mắc về thủ tục cấp hộ chiếu, mong được luật sư hỗ trợ giải đáp. Cụ thể là tôi đã thực hiện thủ tục làm hộ chiếu tại cơ quan xuất nhập cảnh, nay đã đến thời hạn nhận hộ chiếu. Tuy nhiên do bị ngã xe không thể đi đến lấy hộ chiếu được, vậy tôi có thể nhờ người thân lấy hộ chiếu được không? Đồng thời, tôi thắc mắc rằng hiện nay hộ chiếu công vụ sẽ được cấp cho những đối tượng nào? Mong được luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Nhờ người thân lấy hộ chiếu được không?
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát
Như vậy, người muốn làm hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh thì không được nhờ người khác đi làm thay mà phải tự mình thực hiện.
Hiện nay, công dân còn có thể làm hộ chiếu online trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, trường hợp này có thể nhờ người khác thực hiện giúp các thao tác trên chính tài khoản dịch vụ công của mình nhưng phải đảm bảo hồ sơ của mình theo quy định pháp luật theo điều trên.
Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu gồm những gì?
Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Theo đó, công dân khi đi làm hộ chiếu lần đầu ở cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ trên.
– Trường hợp cấp lần đầu
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú, nơi tạm trú;
- Nếu có Căn cước công dân thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi nhất.
- Nếu thuộc một trong các trường phải ra nước ngoài chữa bệnh; có người thân bị tai nạn, bệnh tật, chết ở nước ngoài; người làm việc trong lực lượng vũ trang, tổ chức cơ yếu… thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
– Trường hợp xin cấp từ lần hai trở đi
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh bất kỳ;
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.
Trình tự các bước làm hộ chiếu
Bước 1: Điền tờ khai
Bước 2: Công chức làm thủ tục đối chiếu thông tin, chụp ảnh, lấy vân tay
Công chức làm thủ tục kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất, nhập cảnh.
Chụp ảnh chân dung, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
Bước 3: Nộp lệ phí, cấp giấy hẹn trả kết quả
Những đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ?
Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định 06 đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ sau đây:
(1) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
(2) Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
– Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội;
– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh;
– Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
– Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
(3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, CAND; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
(4) Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
(5) Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định nêu trên đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
(6) Đối với những người không thuộc diện nêu trên, trong trường hợp cần thiết:
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng.
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét cấp theo đề nghị của cơ quan, những người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu công vụ (xem thêm Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?
- Thủ tục làm lại hộ chiếu phổ thông bị mất như thế nào?
- Trình tự thủ tục thực hiện việc gia hạn hộ chiếu mới nhất 2021
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Nhờ người thân lấy hộ chiếu được không chúng tôi cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Nhờ người thân lấy hộ chiếu được không?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý tư vấn pháp lý về thủ tục ly hôn đơn phương cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp:
Theo Thông tư 73/2021 / TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu, bao gồm:
Hộ chiếu hai mặt bìa nâu (Mẫu HCNG): cấp cho công chức nhà nước cấp cao quy định tại Điều 8 của Luật xuất nhập cảnh; được cơ quan có thẩm quyền cử đi công tác hoặc cử người đi công tác nước ngoài
Hộ chiếu công vụ bìa xanh đậm (mẫu HCCV): Cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, công an, quân đội … được ủy quyền cử đi nước ngoài. thực hiện công việc Nhiệm vụ
Hộ chiếu phổ thông bìa xanh tím (mẫu HCPT): cấp cho công dân Việt Nam
Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam; giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam.
Theo khoản 5 Điều 15 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019; đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi; hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Như vậy; việc đăng ký hộ chiếu lần 2 không bắt buộc phải làm tại nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú; mà bạn có thể đăng ký tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi; hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.