Người cao tuổi là người đang trong giai đoạn lão hóa, bao gồm sự suy giảm chức năng thể chất chẳng hạn như da nhăn nheo, tóc bạc, đi lại chậm chạp, mờ mắt, giảm thính lực,… Có nhiều quan niệm khác nhau về người cao tuổi. Tuy nhiên, xét dưới góc độ pháp lý thì cách hiểu người cao tuổi sẽ được xác định thông qua độ tuổi của người đó. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Người cao tuổi là bao nhiêu tuổi? Chính sách về khám chữa bệnh cho người cao tuổi như thế nào? Người lao động cao tuổi thực hiện chế độ làm việc ra sao? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Người cao tuổi là bao nhiêu tuổi?
Yêu cầu về độ tuổi khác nhau tùy theo từng quốc gia vì độ tuổi còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các quốc gia có hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe mạnh thường có tuổi thọ cao hơn và thường khỏe mạnh hơn. Khi dó độ tuổi người cao tuổi cũng được quy định khác. Tại Việt Nam, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Người cao tuổi là bao nhiêu tuổi, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ Luật Người cao tuổi 2009 quy định người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Người cao tuổi có các quyền sau đây:
– Được bảo đảm các nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở, đi lại, chăm sóc sức khoẻ;
– Quyết định sống chung với con, cháu hoặc sống riêng theo ý muốn;
– Được ưu tiên khi sử dụng các dịch vụ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Được tạo điều kiện tham gia hoạt động văn hoá, giáo dục, thể dục, thể thao, giải trí, du lịch và nghỉ ngơi;
– Được tạo điều kiện làm việc phù hợp với sức khoẻ, nghề nghiệp và các điều kiện khác để phát huy vai trò người cao tuổi;
– Được miễn các khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội, trừ trường hợp tự nguyện đóng góp;
– Được ưu tiên nhận tiền, hiện vật cứu trợ, chăm sóc sức khỏe và chỗ ở nhằm khắc phục khó khăn ban đầu khi gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc rủi ro bất khả kháng khác;
– Được tham gia Hội người cao tuổi Việt Nam theo quy định của Điều lệ Hội;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Người cao tuổi có các nghĩa vụ sau đây:
– Nêu gương sáng về phẩm chất đạo đức, lối sống mẫu mực; giáo dục thế hệ trẻ giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc; gương mẫu chấp hành và vận động gia đình, cộng đồng chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
– Truyền đạt kinh nghiệm quý cho thế hệ sau;
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm: Mẫu đơn thuận tình ly hôn
Người lao động cao tuổi thực hiện chế độ làm việc như thế nào?
Khi về già, khả năng lao động của họ giảm sút do cơ thể già đi nên thường quay trở lại giai đoạn phụ thuộc vào gia đình. Khi đó, pháp luật sẽ có những chính sách chế độ đãi ngộ phù hợp với người cao tuổi khi làm việc. Nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Người lao động cao tuổi thực hiện chế độ làm việc như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Tại Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Người lao động cao tuổi
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Và theo Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Sử dụng người lao động cao tuổi
1. Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
2. Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.
3. Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.
Như vậy, chế độ làm việc của người lao động cao tuổi được quy định như sau:
– Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian và làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực;
– Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn;
– Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn;
– Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động;
– Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.
Chính sách về khám chữa bệnh cho người cao tuổi như thế nào?
Người cao tuổi là nhóm người chiếm tỉ lệ khá đông đảo trong cộng đồng. Vì ở độ tuổi này, sức khỏe của công dân đã suy giảm ít nhiều, đầu óc cũng không được minh mẫn nhanh nhạy nên pháp luật đã ban hành các chính sách ưu tiên cho nhóm đối tượng này, trong đó có bao gồm chính sách về khám chữa bệnh. Nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Chính sách về khám chữa bệnh cho người cao tuổi như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ Điều 12 Luật Người cao tuổi 2009 quy định chính sách về khám chữa bệnh cho người cao tuổi như sau:
– Việc ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh cho người cao tuổi được thực hiện như sau:
+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên được ưu tiên khám trước người bệnh khác trừ bệnh nhân cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng;
+ Bố trí giường nằm phù hợp khi điều trị nội trú.
– Các bệnh viện, trừ bệnh viện chuyên khoa nhi, có trách nhiệm sau đây:
+ Tổ chức khoa lão khoa hoặc dành một số giường để điều trị người bệnh là người cao tuổi;
+ Phục hồi sức khoẻ cho người bệnh là người cao tuổi sau các đợt điều trị cấp tính tại bệnh viện và hướng dẫn tiếp tục điều trị, chăm sóc tại gia đình;
+ Kết hợp các phương pháp điều trị y học cổ truyền với y học hiện đại, hướng dẫn các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc ở tuyến y tế cơ sở đối với người bệnh là người cao tuổi.
– Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh miễn phí cho người cao tuổi.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Người cao tuổi là bao nhiêu tuổi?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Người lao động cao tuổi có các quyền được quy định như trên.
Ngoài ra tại khoản 2, khoản 3 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định về quyền của người lao động cao tuổi như sau:
– Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
– Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng được giảm giá vé là ít nhất mười lăm phần trăm (15%) giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông bằng tàu thủy chở khách, tàu hỏa chở khách, máy bay chở khách.