Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu; có hiệu lực pháp luật ngày 15/6/2015. Hãy cùng với Luật sư X tìm hiểu các nội dung liên quan:
Thuộc tính pháp lý
Số hiệu: | 38/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/04/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/06/2015 |
Ngày công báo: | 10/05/2015 | Số công báo: | Từ số 543 đến số 544 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung chính nghị định số 38/2015/NĐ-CP
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc chung về quản lý chất thải
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 5. Phân định, áp mã, phân loại và lưu giữ chất thải nguy hại
Điều 6. Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Điều 7. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Điều 8. Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
Điều 9. Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 10. Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 11. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 12. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải nguy hại
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 15. Phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Điều 17. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 18. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 19. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tư, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 21. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 23. Cải tạo, phục hồi môi trường khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Điều 24. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 25. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 26. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
CHƯƠNG IV
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
Điều 29. Phân định, phân loại và lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 30. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 31. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 32. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 33. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
CHƯƠNG V
QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
Điều 36. Nguyên tắc chung về quản lý nước thải
Điều 37. Thu gom, xử lý nước thải
Điều 38. Xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
Điều 39. Quan trắc việc xả nước thải
Điều 40. Quản lý nước và bùn thải sau xử lý nước thải
Điều 41. Sức chịu tải của môi trường nước và hạn ngạch xả nước thải
Điều 42. Nguồn lực cho quản lý nước thải
Điều 43. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý nước thải
Điều 44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nước thải
CHƯƠNG VI
QUẢN LÝ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
Điều 45. Đăng ký, kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp
Điều 46. Cấp phép xả thải khí thải công nghiệp
Điều 47. Quan trắc khí thải công nghiệp tự động liên tục
Điều 48. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý khí thải công nghiệp
CHƯƠNG VII
QUẢN LÝ MỘT SỐ CHẤT THẢI ĐẶC THÙ
Điều 49. Quản lý chất thải từ hoạt động y tế
Điều 50. Quản lý chất thải rắn từ hoạt động xây dựng
Điều 51. Quản lý chất thải từ hoạt động nông nghiệp
Điều 52. Quản lý chất thải từ hoạt động giao thông vận tải
Điều 53. Quản lý bùn nạo vét
Điều 54. Quản lý sản phẩm thải lỏng không nguy hại
CHƯƠNG VIII
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Điều 55. Đối tượng được phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam
Điều 56. Điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
Điều 57. Mục đích và phương thức ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 58. Khoản tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 59. Quy trình ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 60. Quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 61. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 62. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sử dụng phế liệu
CHƯƠNG IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 64. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 65. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
Điều 66. Hiệu lực thi hành
Xem trước và tải xuống nội dung nghị định số 38/2015/NĐ-CP
Mời bạn đọc xem thêm
- Chôn rác thải gây nguy hại cho môi trường bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Nghị định 53/2020/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về nội dung “Nghị định số 38/2015/NĐ-CP“.
Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ qua hotline 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến chất thải và phế liệu nhập khẩu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Sản phẩm thải lỏng là sản phẩm, dung dịch, vật liệu ở trạng thái lỏng đã hết hạn sử dụng hoặc được thải ra từ quá trình sử dụng, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Trường hợp sản phẩm thải lỏng được thải cùng nước thải thì gọi chung là nước thải.
Phân định chất thải là quá trình phân biệt một vật chất là chất thải hay không phải là chất thải, chất thải nguy hại hay chất thải thông thường và xác định chất thải đó thuộc một loại hoặc một nhóm chất thải nhất định với mục đích để phân loại và quản lý trên thực tế.