Người khuyệt tật sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống và công việc, chính vì vậy Nhà nước đã có có chính sách trợ cấp cho họ để hỗ trợ phần nào vấn đề tài chính. Tùy vào mức độ khuyết tật, cá nhân sẽ được hưởng mức trợ cấp xã hội hằng tháng khác nhau. Do đó, người khuyết tật và người thân của họ cần nắm được mức trợ cấp xã hội hằng tháng là bao nhiêu? Dưới bài viết này của Luật sư X là quy định về mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật năm 2023.
Điều kiện để được hưởng trợ cấp người khuyết tật
Để được hưởng trợ cấp người khuyết tật thì cá nhân cần phải đáp ứng được điều kiện là thuộc những đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng người khuyết tật theo quy định pháp luật. Nếu không thuộc các đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng người khuyết tật thì sẽ không được hưởng trợ cấp. Dưới đây là những điều kiện để được hưởng trợ cấp người khuyết tật mà cá nhân người khuyết tật cũng như người thân cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
Các đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng người khuyết tật được quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Người khuyết tật 2010 như sau:
– Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ những người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
– Người khuyết tật nặng.
Ngoài việc được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, những người khuyết tật còn được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng như sau:
– Gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người đó;
– Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng;
– Người khuyết tật được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Đối người khuyết tật được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là trẻ em, người cao tuổi được hưởng mức trợ cấp cao hơn đối tượng khác cùng mức độ khuyết tật.
Như vậy, điều kiện để được hưởng trợ cấp người khuyết tật đó là thuộc các đối tượng được nêu trên.
Mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật là bao nhiêu?
Mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật rất là vấn đề rất được quan tâm đối với cá nhân và người thân của người khuyết tật. Pháp luật đã quy định về mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật đối với từng đối tượng. Để biết mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật là bao nhiêu, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Theo điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng người khuyết tật như sau:
“Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
– Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
b) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
c) Đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
– Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
d) Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:
Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.
đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
– Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
– Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
– Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
– Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
– Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
– Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.”
Theo đó thì mức trợ cấp hàng tháng người khuyết tật năm 2023 cụ thể như sau:
– 720.000 đồng/tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
– 900.000 đồng đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
– 540.000 đồng/tháng đối với người khuyết tật nặng;
– 720.000 đồng/tháng đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
Lưu ý: Tùy thuộc điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định mức trợ cấp cao hơn cho người khuyết tật tại địa phương mình.
Như vậy, tùy vào mức độ khuyết tật và tuổi tác thì người khuyết tật sẽ được hưởng trợ cấp hàng tháng người khuyết tật khác nhau.
Giám định mức độ khuyết tật được thực hiện như thế nào?
Để xác định được mức độ khuyết tật của người khuyết tật, thì cần biết qua giai đoạn giám định mức độ khuyết tật. Việc giám định mức độ khuyết tật cần phải thực hiện theo quy trình, thủ tục pháp luật quy định. Vậy, giám định mức độ khuyết tật được thực hiện như thế nào? Hãy theo dõi nội dung sau đây để nắm được hồ sơ, thủ tục giám định mức độ khuyết tật theo quy định pháp luật như thế nào nhé.
Thành phần hồ sơ
Để giám định mức độ khuyết tật cần phải nộp một bộ hồ sơ, giấy tờ giám định mức độ khuyết tật lên cơ quan có thẩm quyền. Bộ hồ sơ cần có đầy đủ các giấy tờ,tài liệu được pháp luật quy định. Dưới đây là thành phần hồ sơ giám định mức độ khuyết tật mà người khuyết tật cần chuẩn bị.
Điều 4 Thông tư 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện như sau:
“Điều 5. Hồ sơ khám giám định
[…]
2. Trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, hồ sơ khám giám định gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
b) Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật (bản sao Biên bản).
c) Các giấy tờ theo quy định tại điểm c, điểm d, Khoản 1 Điều này.
d) Giấy kiến nghị của người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.”
Như vậy, thành phần hồ sơ giám định mức độ khuyết tật gồm các giầy tờ, tài liệu như trên.
Trình tự thủ tục
Trình tự thực hiện giám định mức độ khuyết tật được thực hiện theo trình tự các bước sau đây.
Bước 1. Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã.
Bước 2. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 30 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Bước 6. Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
Như vậy, việc giám định mức độ khuyết tật được thực hiện như trên.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật chuẩn 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như trường hợp nào học sinh được học vượt lớp. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 5 Luật Người khuyết tật 2010, chính sách của Nhà nước về người khuyết tật được quy định như sau:
– Hàng năm, Nhà nước bố trí ngân sách để thực hiện chính sách về người khuyết tật.
– Phòng ngừa, giảm thiểu khuyết tật bẩm sinh, khuyết tật do tai nạn thương tích, bệnh tật và nguy cơ khác dẫn đến khuyết tật.
– Bảo trợ xã hội; trợ giúp người khuyết tật trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dạy nghề, việc làm, văn hóa, thể thao, giải trí, tiếp cận công trình công cộng và công nghệ thông tin, tham gia giao thông; ưu tiên thực hiện chính sách bảo trợ xã hội và hỗ trợ người khuyết tật là trẻ em, người cao tuổi.
– Lồng ghép chính sách về người khuyết tật trong chính sách phát triển kinh tế – xã hội.
– Tạo điều kiện để người khuyết tật được chỉnh hình, phục hồi chức năng; khắc phục khó khăn, sống độc lập và hòa nhập cộng đồng.
– Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác tư vấn, chăm sóc người khuyết tật.
– Khuyến khích hoạt động trợ giúp người khuyết tật.
– Tạo điều kiện để tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật hoạt động.
– Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích, đóng góp trong việc trợ giúp người khuyết tật.
– Xử lý nghiêm minh cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hằng tháng như sau:
“Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
…”
Tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ cấp xã hội như sau:
Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.”
Theo đó, mức trợ cấp xã hội hằng tháng sẽ phụ thuộc vào mức chuẩn trợ giúp xã hội theo công thức sau:
Mức trợ cấp hằng tháng = Mức chuẩn trợ giúp xã hội x Hệ số hưởng của đối tượng.
Hiện nay, mức chuẩn trợ giúp xã hội đang áp dụng là 360.000 đồng/tháng. Do đó, việc tăng lương cơ sở không làm ảnh hưởng đến việc tăng giảm mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật.
Như vậy, dù lương cơ sở tăng thì mức trợ cấp xã hội hằng tháng của người khuyết tật vẫn không có gì thay đổi từ ngày 01/7/2023.