Xin chào Luật sư X. Tôi tên là Quỳnh Hoa, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Điện Biên Phủ. Tôi có câu hỏi thắc mắc như sau: Tôi là nhân viên tại một doanh nghiệp chuyên cung ứng và sản xuất đồ gỗ tại trung tâm Thành phố. Doanh nghiệp của tôi liên kết với một công ty khác chuyên về mảng marketing. Hai bên công ty chúng tôi liên kết với nhau bởi một hợp đồng về giao dịch liên kết và có một mục về phụ lục để bổ sung một số thông tin của giao dịch liên kết này. Tuy nhiên, công ty tôi quên không nộp phụ lục giao dịch liên kết, vậy Luật sư cho tôi hỏi về mức phạt không nộp phụ lục giao dịch liên kết là bao nhiêu? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư!
Chúng tôi cảm ơn bạn vì đã tin tưởng Luật Sư X. Để giải đáp cho bạn về vấn đề này, chúng tôi sẽ cung cấp bài viết sau, mời bạn tham khảo:
Căn cứ pháp lý
Phụ lục giao dịch liên kết là gì?
Phụ lục giao dịch liên kết là một công cụ quan trọng để đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch và tuân thủ các điều kiện và cam kết trong quan hệ liên kết. Nó cung cấp cho các bên một cơ sở pháp lý và tài liệu để tham khảo trong trường hợp có tranh chấp hoặc cần thực hiện các nghĩa vụ hay quyền lợi đã được thỏa thuận trước đó.
Căn cứ theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Quản lý thuế năm 2019 và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP thì giao dịch liên kết được quy định là một loại giao dịch được xác lập giữa các bên có quan hệ liên kết với nhau. Các bên tham gia vào quan hệ liên kết được xác định là một bên hoặc các bên có tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào công việc điều hành, kiểm soát cũng như góp vốn của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định cụ thể thế nào là phụ lục. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu Phụ lục là một văn bản phụ được người viết trích riêng từ nguồn chính thống. Nội dung phụ lục phải đảm bảo chính xác, dựa trên cơ sở tính toán hay nghiên cứu. Nội dung này liên quan mật thiết đến các lập luận và số liệu được người viết đưa ra. Các phụ lục được xem là phần tài liệu dẫn chứng cho nội dung nghiên cứu.
Theo đó, Phụ lục giao dịch liên kết được hiểu là một phần được dùng để quy định chi tiết hoặc sửa đổi, bổ sung một số thông tin về giao dịch liên kết được xác lập giữa các bên có quan hệ liên kết với nhau.
Hiện nay có những loại phụ lục giao dịch liên kết nào?
Trong giao dịch liên kết hiện nay có 04 loại phụ lục, bao gồm:
– Phụ lục I: Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết;
– Phụ lục II: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ quốc gia;
– Phụ lục III: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ toàn cầu;
– Phụ lục IV: Kê khai thông tin bảo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
(Theo quy định tại Nghị định số 132/2020/NĐ-CP).
Mức phạt không nộp phụ lục giao dịch liên kết là bao nhiêu?
Loại giao dịch được xác lập giữa các bên có quan hệ sẽ liên kết với nhau được gọi là giao dịch liên kết. Có thể hiểu phụ lục giao dịch liên kết là một phần được dùng để quy định chi tiết hoặc sửa đổi, bổ sung một số thông tin trong giao dịch liên kết. Trường hợp doanh nghiệp có giao dịch liên kết nhưng không nộp theo quy định pháp luật sẽ bị xử phạt một khoản tiền nhất định. Tại nội dung dưới, Luật sư X mời bạn đón đọc.
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp có giao dịch liên kết không nộp Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Đồng thời, buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp Hồ sơ quốc gia theo hồ sơ khai thuế.
Thời hạn nộp phụ lục giao dịch liên kết?
Một phần quan trọng của tài liệu pháp lý trong quan hệ liên kết là phụ lục giao dịch liên kết. Phụ lục này thể hiện chi tiết về các giao dịch và nội dung liên kết, giúp đảm bảo tính rõ ràng và tuân thủ trong quá trình thực hiện các cam kết và quy định giữa các bên liên kết liên quan. Về thời hạn nộp phụ lục giao dịch liên kết được quy định cụ thể trong pháp luật, cụ thể như sau:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132 có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thêm vào đó, khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN 2023 như sau:
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
Như vậy, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cũng như phụ lục giao dịch liên kết đối với trường hợp NNT có năm tài chính trùng với năm dương lịch là 31/3/2023.
Hướng dẫn cách kê khai phụ lục giao dịch liên kết
Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.” Chính vì vậy các doanh nghiệp phải thực hiện kê khai giao dịch liên kết.
Theo hướng dẫn tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP thì người kê khai thực hiện kê khai phụ lục I theo hướng dẫn sau:
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU
A. Kỳ tính thuế: Ghi thông tin tương ứng với kỳ tính thuế của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế xác định theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thông tin chung của người nộp thuế: Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [10] ghi thông tin tương ứng với thông tin đã ghi tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Mục I. Thông tin về các bên liên kết:
- Cột (2): Ghi đầy đủ tên của từng bên liên kết:
- Trường hợp bên liên kết tại Việt Nam là tổ chức thì ghi theo thông tin tại giấy phép đăng ký doanh nghiệp; là cá nhân thì ghi theo thông tin tại chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.
- Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi theo thông tin tại văn bản xác định quan hệ liên kết như giấy phép đăng ký kinh doanh, hợp đồng, thỏa thuận giao dịch của người nộp thuế với bên liên kết.
- Cột (3): Ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi bên liên kết là đối tượng cư trú.
- Cột (4): Ghi mã số thuế của các bên liên kết:
- Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế.
- Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế, mã định danh người nộp thuế, nếu không có thì ghi rõ lý do.
- Cột (5): Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế phát sinh giao dịch liên kết kê khai hình thức quan hệ liên kết tương ứng với từng bên liên kết bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng. Trường hợp bên liên kết thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào các ô tương ứng.
D. Mục II. Các trường hợp được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:
Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP tại Cột (2) thì đánh dấu “x” vào ô thuộc diện miễn trừ tương ứng tại Cột (3).
Trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế chỉ đánh dấu vào ô tương ứng tại Cột (3) và không phải kê khai các mục III và IV Phụ lục I kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai các mục III và IV theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.1 và E.
Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.2 và E.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mức phạt không nộp phụ lục giao dịch liên kết là bao nhiêu?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo về đơn tranh chấp đất đai,… Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?
- Thủ tục kết hôn lần thứ hai khi chồng chết
- Nghị định 55/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành cũng như Nghị định số 132/2020/NĐ-CP thì hiện nay pháp luật không có quy định về việc khi nào cần lập phụ lục giao dịch liên kết mà chỉ quy định về những khía cạnh xoay quanh như: đối tượng cần thực hiện giao dịch liên kết, trường hợp được miễn nộp hồ sơ giao dịch liên kết,…Theo đó, ngoại trừ các trường hợp được miễn nộp hồ sơ Phụ lục giao dịch liên kết thì việc lập phục lục giao dịch liên kết được thực hiện khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện
Theo Điều 5, Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết thì các bên có quan hệ liên kết là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp sau:
Trường hợp thứ nhất, một bên tham gia trực tiếp, hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia.
Trường hợp thứ hai, các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
Các bên liên kết được quy định cụ thể như sau: Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp, hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.
Cơ quan thuế có các quyền ấn định mức giá; tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận, ấn định thu nhập chịu thuế hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các trường hợp người nộp thuế có các hành vi vi phạm pháp luật sau:
+ Người nộp thuế không kê khai, kê khai không đầy đủ thông tin hoặc không nộp mẫu số 01 ban hành kèm theo nghị định 132/2020/NĐ-CP
+ Người nộp thuế cung cấp không đầy đủ hoặc không xuất trình thông tin hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại mẫu số 02, mẫu số 03 ban hành kèm theo nghị định 132/2020/NĐ-CP theo yêu cầu của cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định.
+ Người nộp thuế sử dụng cá thông tin về giao dịch độc lập không trung thực, không đúng thực tế để phân tích so sánh, kê khai xác định giá giao dịch liên kết để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận hoặc tỷ lệ phân bổ lợi nhuận áp dụng cho giao dịch liên kết:
+ Người nộp thế có hành vi vi phạm cá quy định về xác định giá giao dịch liên kết.