Phí sang tên Sổ đỏ không chỉ là một loạt các khoản chi phí bao gồm lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và nộp lệ phí làm bìa sổ (nếu có), mà còn là một phần quan trọng trong quá trình chuyển đổi quyền sở hữu. So với các khoản thuế thu nhập cá nhân, những khoản phí này thường là mức tài chính nhẹ nhàng hơn nhiều. Vậy chi tiết theo quy định thì mức nộp thuế sang tên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý
Mức nộp thuế sang tên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?
Các khoản thu thuế, là nguồn thu chính của Ngân sách nhà nước, đó là những đóng góp tài chính của cộng đồng được hình thành trong quá trình nhà nước tham gia vào quá trình phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Những khoản thu này không chỉ phản ánh cam kết của công dân đối với hệ thống chung mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các dự án, chính sách xã hội và hạ tầng cơ bản.
Căn cứ theo các quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, Luật Phí và lệ phí 2015, Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi thực hiện sang tên Sổ đỏ, có các khoản phí, lệ phí sang tên sổ đỏ hết bao nhiêu tiền phải nộp như sau:
(1) Lệ phí trước bạ
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.
(2) Phí thẩm định hồ sơ
– Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Sổ đỏ. Bao gồm:
+ Cấp lần đầu;
+ Cấp mới;
+ Cấp đổi;
+ Cấp lại.
– Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
(3) Lệ phí cấp Sổ đỏ
– Lệ phí cấp Sổ đỏ là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Sổ đỏ.
– Lệ phí cấp Sổ đỏ gồm: Cấp giấy chứng nhận; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
– Lệ phí cấp Sổ đỏ hiện nay do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức thu của từng tỉnh, thành phố là khác nhau.
(4) Phí công chứng, chứng thực
Mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
(5) Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.
– Cách tính thuế:
+ Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
+ Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản
Ai được miễn lệ phí trước bạ khi thực hiện sang tên Sổ đỏ?
Lệ phí là một khoản tiền cố định mà tổ chức và cá nhân phải chi trả khi họ sử dụng dịch vụ công được cung cấp bởi cơ quan nhà nước. Đây là một hình thức đóng góp tài chính từ cộng đồng để hỗ trợ chi phí quản lý và duy trì các dịch vụ cung cấp bởi nhà nước. Các quy định về lệ phí được xác định rõ trong Danh mục lệ phí, đi kèm theo Luật Phí và lệ phí, đặt ra các nguyên tắc và mức phí cụ thể cho từng loại dịch vụ. Vậy khi sang tên sổ đỏ ai sẽ được miễn loại lệ phí này?
Căn cứ khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ trong trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất giữa những đối tượng sau:
– Vợ với chồng.
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
– Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
– Ông nội, bà nội với cháu nội.
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
– Anh, chị, em ruột với nhau.
Ai được miễn thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện sang tên Sổ đỏ?
Thuế là một khoản thu bắt buộc và không thể tránh khỏi đối với ngân sách nhà nước. Được quy định rõ ràng trong pháp luật, thuế đặt ra nghĩa vụ nộp thuế cho các tổ chức kinh tế và thành viên trong xã hội. Nộp thuế không chỉ là một trách nhiệm pháp lý mà còn là một biện pháp quan trọng để tạo nguồn lực tài chính cho hoạt động của nhà nước, đảm bảo duy trì các dự án và chính sách xã hội.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế TNCN bao gồm:
– Sang tên giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
– Đất do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.
– Thu nhập từ chuyển nhượng mà người sang tên chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
– Nhận thừa kế, quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mức nộp thuế sang tên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về sang tên sổ đỏ hết bao nhiêu tiền. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Luật thừa kế đất đai khi chồng chết
- Luật thừa kế đất đai của bố mẹ
- Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Đất đai 2013 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
– Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).