Đảng viên là những người ưu tú, được tuyên truyền, giáo dục nhận thức về đảng, được tổ chức kết nạp thành viên theo Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam và phải tuân thủ các quy định về đảng, thực hiện các nhiệm vụ của đảng viên. Bên cạnh đó, khi vào Đảng thì Đảng viên sẽ cần phải đóng đảng phí. Nhiều bạn đọc quan tâm rằng mức đóng đảng phí của Đảng viên là bao nhiêu? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn
Căn cứ pháp lý
Quyết định số 342-QĐ/TW
Quy định về đóng Đảng phí như thế nào?
Đóng đảng phí là một trong những nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, quy định về chế độ đảng phí, Bộ Chính trị ban hành Quyết định số 342-QĐ/TW ngày 28 tháng 12 năm 2010 quy định chung về chế độ đảng phí như sau:
– Đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc và có ý nghĩa chính trị quan trọng. Căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.
– Đảng phí là một nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp; một số cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ tiền thu đảng phí; việc sử dụng quỹ dự trữ do cấp ủy quyết định.
– Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng.
Cũng tại theo quyết định này, căn cứ để tính đóng đảng phí là thu nhập hàng tháng của đảng viên. Trong đó thu nhập này được xác định sẽ bao gồm tiền lương cùng một số khoản phụ cấp, tiền công, tiền sinh hoạt phí và một số khoản thu nhập khác.
Trong trường hợp đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên thì đóng đảng phí theo tỉ lệ % của thu nhập hàng tháng chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân.
Nếu đảng viên khó xác định được thu nhập thì có mức đóng cụ thể hàng tháng cho từng loại đối tượng.
Mức đóng đảng phí của Đảng viên là bao nhiêu?
Bên cạnh quyết định số 342-QĐ/TW thì Công văn số 141- CV/VPTW/nb hướng dẫn quyết định 342 quy định mức đóng đảng phí 2022 như sau:
– Mức đóng đảng phí của đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp
Đảng viên làm việc trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị – xã hội, mức đóng đảng phí hàng tháng là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội và tiền công.
– Mức đóng đảng phí của Đảng viên công tác trong lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam:
+ Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm, mức đóng là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
+ Trường hợp là hạ sĩ quan, chiến sĩ sẽ đóng đảng phí hàng tháng với mức là 1% tiền phụ cấp.
+ Trường hợp là công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng, mức đóng là 1% tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
– Mức đóng đảng phí của Đảng viên công tác trong lực lượng công an nhân dân:
+ Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm, mức đóng đảng phí là 1% tiền lương và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
+ Đối với công nhân, viên chức, người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng, lao động tạm tuyển, mức đóng đảng phí là 1% tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
+ Đối với những trường hợp là hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp theo quân hàm; đối tượng là học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí mức đóng đảng phí sẽ bằng 1% phụ cấp, sinh hoạt phí.
– Đảng viên đang hưởng lương bảo hiểm xã hội sẽ đóng đảng phí với mức đóng là 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.
– Quy định đóng đảng phí 2022 với những đảng viên làm việc trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế như sau:
+ Các đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế mức đóng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
+ Các đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, mức đóng đảng phí là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.
– Các đảng viên khác ở trong nước có mức đóng đảng phí như sau:
+ 6.000 – 10.000 đồng tùy từng địa bàn cụ thể đối với các đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do (đảng viên ngoài độ tuổi lao động mức đóng bằng 50%).
+ 15.000 – 30.000 đồng tùy từng địa bàn đối với các đảng viên là chủ trang trại, chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
– Những đảng viên đang sinh sống, học tập và làm việc ở nước ngoài có mức đóng như sau:
+ Đảng viên ra nước ngoài được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí mức đóng bằng 1% tiền lương, tiền sinh hoạt phí.
+ Đảng viên đi du học theo diện tự túc và đi theo gia đình mức đóng là 2 USD.
+ Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, kinh doanh những dịch vụ nhỏ sẽ đóng đảng phí với mức là 3USD.
+ Những đảng viên đi xuất khẩu lao động sẽ đón đảng phí theo từng nước, từ 2 – 4 USD.
+ Đảng viên là chủ, đồng sở hữu doanh nghiệp, khu thương mại sẽ đóng đảng phí với mức là 10 USD.
Lưu ý:
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trả bằng hiện vật; các khoản phụ cấp không tính đóng bảo hiểm xã hội; trợ cấp chính sách xã hội như: trợ cấp người hoạt động cách mạng trước năm 1945, trợ cấp Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, trợ cấp thương tật, trợ cấp thân nhân liệt sĩ, trợ cấp nhiễm chất độc da cam… không tính vào thu nhập để tính đóng đảng phí.
-Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỉ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
– Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi uỷ đồng ý.
-Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Chồng chết vợ có được hưởng lương hưu của chồng
- Mẫu hồ sơ chào hàng cạnh tranh rút gọn nghị định 63
- Cách tính lương hưu từ năm 2021
- Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền nhận tiền lương
- Áp dụng pháp luật nước ngoài trong tư pháp quốc tế
Thông tin liên hệ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mức đóng đảng phí của Đảng viên là bao nhiêu?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ tạm ngừng doanh nghiệp; tìm hiểu luật xin phép bay flycam; cách lấy giấy chứng nhận độc thân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh; gắn bó mật thiết với nhân dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Đảng phí là một nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp; một số cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ tiền thu đảng phí; việc sử dụng quỹ dự trữ do cấp ủy quyết định