Hiện nay, cháy nổ không phải là điều xa lạ đối với người dân. Đặc biệt là cháy nổ tại các cửa hàng, nhà máy và cả trên các phương tiện giao thông Vậy cách mua bảo hiểm cháy nổ như thế nào? Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được cấp Giấy chứng nhận là như thế nào? Cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 23/2018/NĐ-CP
- Nghị Định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
Nội dung tư vấn
Bảo hiểm là gì?
Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro.
Bảo hiểm cháy nổ là gì?
Bảo hiểm cháy nổ là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật đối với căn hộ chung cư được quy định cụ thể tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP.
Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ được quy định có sự khác nhau giữa 2 loại chung cư:
- Đối với chung cư có hệ thống chữa cháy tự động là 0,05%/năm
- Đối với chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động là 0,1%/năm
Mức phí bảo hiểm cháy nổ thực tế được tính dựa trên tỷ lệ phí bảo hiểm nhân với giá trị tài sản (giá trị căn hộ).
Ai phải đóng bảo hiểm cháy nổ?
Về đối tượng phải nộp đã được quy định tại Điều 2 Nghị định số 23/2018/NĐ-CP. Cụ thể:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
….
Theo đó, việc chủ căn hộ hay chủ đầu tư phải đóng phụ thuộc vào việc chủ sở hữu căn hộ/chung cư đó là ai thì trách nhiệm thuộc về người đó. Nghĩa là, nếu dự án chung cư vẫn do chủ đầu tư sở hữu thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ và ngược lại nếu người mua chung cư đã được chuyển quyền sở hữu chung cư thì trách nhiệm này thuộc về người mua.
Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ tại Nghị định 97/2021 bổ sung quy định về Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ cho người mua bảo hiểm. Cụ thể, doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm, Giấy chứng nhận này sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế.
Các thông tin cần phải có trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ gồm:
- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;
- Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
- Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
- Tài sản được bảo hiểm;
- Số tiền bảo hiểm;
- Mức khấu trừ bảo hiểm;
- Thời hạn bảo hiểm;
- Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
- Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm;
- Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung nêu trên.
Các trường hợp phải xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy:
Căn cứ theo Phụ lục V ban hành kèm Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi thì các dự án, công trình sau cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về phòng cháy chữa cháy (PCCC):
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
…
Thủ tục theo quy định hiện hành
Tổ chức, cá nhân cần thực hiện theo thủ tục sau đây:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bước 2. Kiểm tra điều kiện
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải tổ chức kiểm tra các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh. Kết quả kiểm tra phải được lập biên bản (Mẫu số PC05 Thông tư 66/2014/TT-BCA).
Trường hợp cơ sở đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy (Mẫu số PC22 Thông tu 66/2014/TT-BCA).
Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do hoặc trả lời bằng văn bản.
Xem thêm:
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về bài viết Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được cấp Giấy chứng nhận. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm các lĩnh vực:
– Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát; tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
– Huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
– Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.
Hồ sơ đề nghị cấp bao gồm:
– Đơn đề nghị (Mẫu)
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
– Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở. Có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng. Hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
– Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
– Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Tại các cơ sở sau đây phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành:
– Cơ sở hạt nhân;
– Cảng hàng không, cảng biển;
– Cơ sở khai thác và chế biến dầu mỏ, khí đốt;
– Cơ sở khai thác than;
– Cơ sở sản xuất, kho vũ khí, vật liệu nổ;
– Các cơ sở khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.